Philips Mobile Vietnam giảm giá sốc cho sản phẩm V387 và W6610

15:51 | 30/03/2015

1,194 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với mong muốn mang đến cho khách hàng những ưu đãi thiết thực, Philips Mobile Vietnam cùng Công ty Cổ phần Hội Tụ Thông Minh (Smartcom) sẽ áp dụng mức giá mới đối với hai sản phẩm điện thoại thông minh V387 và W6610 từ ngày 1/4/2015.

Theo đó, mức giá tham khảo của Philips Xenium V387 sẽ giảm từ 5.490.000 VNĐ xuống mức 4.990.000 VNĐ. Philips Xenium W6610 cũng giảm từ 4.490.000 VNĐ xuống còn 3.690.000 VNĐ. 

Philips Xenium V387 – Chinh phục thử thách 60 ngày

Được ra mắt vào tháng 12/2014, Philips Xenium V387 được xếp vào phân khúc smartphone cao cấp với nhiều tính năng độc đáo. Đầu tiên chính là bộ pin Xenium dung lượng cao (4.400 mAh). Qua thử nghiệm của Tổ chức Kiểm định Độc lập SGS, V387 có khả năng hoạt động liên tục lên đến 60 ngày, con số kỷ lục đối với sản phẩm điện thoại thông minh.

Song hành cùng công nghệ tối ưu điện năng độc quyền, Philips Xenium V387 còn sở hữu cấu hình mạnh mẽ để đáp ứng hoàn hảo nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau. Vi xử lý lõi tứ tốc độ 1.3 GHz, bộ nhớ RAM 2GB, bộ nhớ ROM 16GB, hệ điều hành Android 4.4.2 cùng màn hình 5 inches độ phân giải HD sẽ mang đến cho người dùng những trải nghiệm hoàn hảo. Kết nối 2 SIM 2 sóng, WLAN, Bluetooth, … cũng giúp V387 thêm phần đa dụng và tiện lợi.

Philips Xenium W6610 – Kết nối trọn ngày dài

Tương tự V387, điểm nổi bật của Philips Xenium W6610 chính là bộ pin dung lượng lên đến 5.300 mAh. Với con số ấn tượng này, W6610 hiện vẫn có mặt trong danh sách những mẫu smartphone hoạt động bền bỉ nhất. Kết hợp cùng màn hình cảm ứng 5 inches rộng rãi và kết nối 2 SIM 2 sóng, W6610 chính là lựa chọn tối ưu trong phân khúc trung cấp.

Nay với mức giá mới chỉ còn 3.690.000 VNĐ, Philips Xenium W6610 lại càng dễ dàng tiếp cận nhiều khách hàng hơn. Máy sở hữu vi xử lý lõi tứ tốc độ 1.3 GHz, 1GB RAM, 4GB ROM, tùy chọn thẻ nhớ microSD lên đến 32GB. Hoạt động trên nền tảng Android 4.2 (Jelly Bean), W6610 chắc chắn sẽ trở thành người bạn thân thiết cả trong công việc, giải trí lẫn kết nối cùng người thân.

Thông tin chi tiết về những tính năng nổi trội của 2 sản phẩm độc đáo với giá sốc này đã được đăng tải tại trang web www.smartcom.com.vn.

Nguyên Hồng (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00