Nhãn hàng Mr.Care bị rút ra khỏi hệ thống siêu thị CoopMart

20:24 | 24/10/2014

3,319 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chủ cơ sở Hạnh Phúc khẳng định không liên quan gì đến sản phẩm của Công ty TNHH Chăm sóc Hạnh Phúc Việt Nam và yêu cầu cơ quan chức năng vào cuộc để làm rõ hành vi của nhóm người sản xuất ra sản phẩm Mr.Care.

Nhãn hàng Mr.Care đã bị ngừng kinh doanh tại tất cả hệ thống siêu thị CoopMart trên toàn quốc.

Ngày 24/10, ông Võ Hoàng Anh, Giám đốc Marketing Liên hiệp HTX thương mại TP HCM (hệ thống siêu thị CoopMart) thông tin, thực hiện chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc, Phòng kinh doanh Phi thực phẩm – ngành hàng Hóa mỹ phẩm đã tạm thời ngừng kinh doanh tất cả các sản phẩm của Công ty TNHH Chăm sóc Hạnh phúc Việt Nam (nhãn hàng Mr.Care).

Thông báo trên được phát đi rộng rãi đến các đơn vị bán lẻ của CoopMart trong toàn quốc từ ngày 6/10. Trước đó, ngày 4/10, PetroTimes đã đăng tải thông tin liên quan đến nhãn hàng MrCare tai tiếng bị cơ quan chức năng tỉnh Bình Dương do không rõ nguồn gốc và xuất xứ được bày bán trong hệ thống siêu thị CoopMart.

Một trong diễn biến mới nhất của vụ việc, ông Trương Thanh Vũ đã gửi bản tường trình đến cơ quan chức năng. Ông Trương Thanh Vũ, Giám đốc Công ty TNHH Chăm Sóc Hạnh Phúc Việt Nam đã khẳng định không còn liên quan đến Công ty này nữa.

Ngày 29/3/2013, ông Vũ đứng tên để thành lập cơ sở Hạnh Phúc tại địa chỉ 191 Tam Bình (khu phố 2, phường Tam Phú, quận Thủ Đức, TP HCM) với ngành nghề kinh doanh gia công nước rửa chén, nước lau sàn.

Đến ngày 9/8/2013, Vũ thôi không làm việc tại cơ sở nêu trên nữa và cũng không hề sản xuất gia công bất cứ sản phẩm nào tại cơ sở này. Sau đó, ông Vũ có bàn giao giấy đăng kí kinh doanh của cơ sở cho Đinh Văn Do (nhân viên công ty TNHH chăm sóc Hạnh Phúc Việt Nam) để tạm thời tiếp quản và làm các thủ tục giải thể.

Từ đó đến nay, Vũ nhiều lần yêu cầu Do và Công ty TNHH chăm sóc Hạnh Phúc Việt Nam tiến hành giải thể cơ sở Hạnh Phúc nhưng chỉ nhận được những lời hứa và thậm chí có lần thông tin là đã giải thể xong.

Công ty TNHH Châu Á Âu gia công hàng mang nhãn hiệu Mr.Care.

Qua thông tin trên phương tiện truyền thông, Vũ còn biết thêm cơ sở Hạnh Phúc chuyển địa điểm từ 191 Tam Bình (phường Tam Phú, quận Thủ Đức, TP HCM) sang địa chỉ 361 quốc lộ 13 (khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức).

Ông Trương Thanh Vũ rất ngạc nhiên khi vẫn còn đứng tên trên cơ sở Hạnh Phúc vì không hề đi đăng kí xin di dời cơ sở và cũng không kí tên vào bất cứ văn bản xin chuyển cơ sở nào.

Ngày 15/10, ông Vũ có gửi e-mail cho ông Giềng Sức Hùng (cổ đông công ty Chăm Sóc Hạnh Phúc Việt Nam), bà Võ Thị Cẩm Thạch (Giám đốc điều hành công ty Chăm Sóc Hạnh Phúc Việt Nam) và ông Đinh Văn Do để yêu cầu trả lời rõ ràng về việc giải thể cơ sở Hạnh Phúc.

Tối 18/10, bà Thạch có hẹn gặp ông Vũ và chuyển bộ hồ sơ giải thể cơ sở hạnh phúc nhờ ký tên. Nội dung của 2 bộ hồ sơ: “Hợp đồng gia công giữa cơ sở Hạnh Phúc và công ty TNHH Chăm Sóc Hạnh Phúc Việt Nam”, thời gian gia công bắt đầu từ ngày 21/08/2014 và “Thanh lí hợp đồng gia công giữa cơ sở Hạnh Phúc và công ty TNHH Chăm Sóc Hạnh Phúc Việt Nam”, ngày thanh lí là 30/09/2014.

Vì không còn làm việc ở cơ sở Hạnh Phúc nên ông Vũ kiên quyết không kí những giấy tờ trên vì không hợp pháp.

Hưng Long

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,868 15,888 16,488
CAD 18,007 18,017 18,717
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,936 26,146 27,436
GBP 30,808 30,818 31,988
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.89 160.04 169.59
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,580 14,590 15,170
SEK - 2,246 2,381
SGD 17,844 17,854 18,654
THB 629.79 669.79 697.79
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 21:00