Lotte Việt Nam bị xử phạt kiểu "muỗi đốt inox"

17:07 | 24/07/2014

1,039 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lotte Việt Nam cả gan đánh lừa người tiêu dùng khi làm sai lệch thông tin về hàng hóa, nhập nhèm về nội dung ghi trên các mặt hàng thực phẩm bán trong các trung tâm thương mại. Thế nhưng, mức phạt đưa ra, tuy đúng luật nhưng chỉ như… muỗi đốt inox. Khi vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm được toàn dân quan tâm thì có lẽ, bất cập về chế tài xử phạt cũng cần được nhìn lại.

Sai phạm của Lotte

Ngày 22/7, đội quản lý thị trường số 4 thuộc chi cục quản lý thị trường Hà Nội đã ra quyết định xử phạt đối với Chi nhánh Công ty TNHH trung tâm thương mại Lotte Việt Nam tại Tây Sơn (Đống Đa, Hà Nội).

Lotte Việt Nam bị phạt 3.000.000 đồng đối với cơ sở trên theo quy định tại điểm b khoản 3 và điểm c khoản 5 điều 26 nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013 của chính phủ đối với hành vi Kinh doanh thịt bò nhập khẩu đông lạnh có nhãn đối với hàng hóa nhập khẩu bị sửa chữa làm sai lệch thông tin về hàng hóa. Trên nhãn nhà nhập khẩu có nội dung “ngày đóng gói” không trùng khớp với nhãn của trung tâm thương mại Lotte Đống Đa.

Điều đó có nghĩa là, người tiêu dùng mua thực phẩm ở Trung tâm thương mại Lotte rất có thể mua phải hàng quá hạn sử dụng nếu không hề để ý.

Không những thế, trung tâm thương mại này còn bị phạt 600.000 đồng đối với hành vi Kinh doanh thịt gà đông lạnh có nhãn ghi không đủ các nội dung bắt buộc (thiếu nội dung hạn sử dụng).

Xử phạt kiểu “muỗi đốt inox”

Thịt bò nhập khẩu đông lạnh bị sửa chữa làm sai lệch thông tin ở Lotte.

Trước đó,  ngày 11/7, lực lượng quản lý thị trường số 4 bất ngờ kiểm tra hàng hóa tại Lotte Mart Đống Đa (Mipec Tower số 229 Tây Sơn – Đống Đa, Hà Nội). Qua kiểm tra, lực lượng Quản lý Thị trường đã lập biên bản, kê khai 32 gói gầu bò trọng lượng 500 g, tương đương với 16 kg, giá niêm yết 330.000 đồng/kg. 30 gói ba chỉ bò trọng lượng 500g, tương đương với 15 kg, giá niêm yết 220.000 đồng/kg...

Các sản phẩm này có nhãn gốc của nhà nhập khẩu, phân phối là Công ty TNHH thực phẩm sạch thương mại T&P và nhãn hàng hóa của Trung tâm Thương Lotte Mart. Trên hai nhãn thể hiện nội dung ngày đóng gói không trùng khớp nhau, có hai ngày đóng gói khác nhau.

Tại quầy tủ bán hàng thịt gà đông lạnh, có 29 gói thịt gà trọng lượng 500g, tương đương với 14,5 kg, có nhãn hàng hóa của Lotte Mart, trong đó có nội dung ngày đóng gói nhưng không có hạn sử dụng.

Xử phạt quá nhẹ?

Đây có lẽ là tảng băng nổi mà chỉ qua kiểm tra, cơ quan chức năng mới phát hiện ra và người tiêu dùng mới có dịp được… vỡ lẽ. Câu hỏi: còn bao nhiêu sản phẩm ở trung tâm thương mại này nhập nhèm hạn sử dụng, còn bao nhiêu sản phẩm không rõ xuất xứ được đóng dấu bừa và bán cho người tiêu dùng được nhiều người đặt ra.

Xử phạt kiểu “muỗi đốt inox”

Thực phẩm nhập nhèm nguồn gốc ở Lotte.

Thế nhưng, vấn đề đáng được quan tâm là, với mức độ vi phạm như vậy như mức phạt này là quá nhẹ. Điểm b khoản 3, nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013 quy định Mức phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hóa trên nhãn có hình ảnh, hình vẽ, chữ viết, dấu hiệu, biểu tượng, huy chương, giải thưởng và các thông tin khác không đúng bản chất, không đúng sự thật về hàng hóa đó; kinh doanh hàng hóa có nhãn, kể cả nhãn gốc hoặc nhãn phụ đối với hàng hóa nhập khẩu bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch thông tin về hàng hóa. Hành vi này chỉ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Trong khi đó, việc quan trọng là điều tra làm rõ  Lotte Việt Nam sử chữa sai lệch thông tin ghi trên sản phẩm thịt bò nhập khẩu đông lạnh là nhằm mục đích gì? Tại sao thông tin ghi trên sản phẩm thịt gà không đủ nội dung? Tại sao Lotte lại phải lấp liếm những nội dung này thì chưa thấy cơ quan chức năng nào tiến hành.

Trong khi đó việc xác định, chứng minh nguyên nhân gây ra thiệt hại từ các nguồn thực phẩm là vô cùng khó khăn, bởi lẽ tác hại của thực phẩm quá hạn... là tác hại tích lũy lâu dài. Mặt khác, nếu xác định được nguyên nhân nhưng vẫn chưa có tiêu chí cụ thể xác định thế nào là tổn hại nghiêm trọng đến sức khỏe để có thể truy cứu trách nhiệm.

Và như vậy, mức phạt vài ba triệu đồng với những cơ sở kinh doanh như Lotte chẳng khác nào gãi ngứa, không đủ răn đe, trong khi những hành vi này có nguy cơ xâm hại đến sức khỏe của người tiêu dùng. Không biết chừng, Lotte sẽ vẫn tiếp tục vô tư vi phạm, khi bị phát hiện thì… vui vẻ nộp phạt.

Minh Tiến - Thiên Minh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲800K 76,300 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲800K 76,200 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▲300K 75.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▲220K 57.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▲170K 44.490 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▲120K 31.680 ▲120K
Cập nhật: 19/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▲70K 7,720 ▲70K
Trang sức 99.9 7,495 ▲70K 7,710 ▲70K
NL 99.99 7,500 ▲70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,480 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Cập nhật: 19/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,848.44 16,008.53 16,523.99
CAD 18,002.36 18,184.20 18,769.72
CHF 27,268.74 27,544.18 28,431.08
CNY 3,443.73 3,478.52 3,591.07
DKK - 3,558.91 3,695.62
EUR 26,352.90 26,619.09 27,801.05
GBP 30,791.76 31,102.78 32,104.27
HKD 3,166.76 3,198.75 3,301.74
INR - 303.56 315.74
JPY 159.84 161.45 169.19
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,319.95 85,620.80
MYR - 5,260.81 5,376.16
NOK - 2,253.01 2,348.94
RUB - 258.21 285.88
SAR - 6,765.81 7,037.11
SEK - 2,265.27 2,361.72
SGD 18,183.16 18,366.83 18,958.22
THB 610.27 678.08 704.12
USD 25,103.00 25,133.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,965 16,065 16,515
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,648 27,753 28,553
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,573 3,703
EUR #26,568 26,603 27,863
GBP 31,185 31,235 32,195
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 161.98 161.98 169.93
KRW 16.49 17.29 20.09
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,676 14,726 15,243
SEK - 2,259 2,369
SGD 18,195 18,295 19,025
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,197 25,197 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25320 25472
AUD 16040 16090 16495
CAD 18274 18324 18725
CHF 27826 27876 28288
CNY 0 3482.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26797 26847 27357
GBP 31403 31453 31913
HKD 0 3115 0
JPY 163.2 163.7 168.23
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0392 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18498 18498 18859
THB 0 650.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 09:45