Liên danh PVI - VNI - Bảo Việt ký hợp đồng bảo hiểm hàng không với Vietnam Airlines

09:01 | 27/12/2014

1,536 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26/12, TCT Hàng không Việt Nam và Liên danh bảo hiểm: TCT Bảo hiểm PVI, CTCP Bảo hiểm Hàng không (VNI) và TCT Bảo hiểm Bảo Việt đã tổ chức Lễ ký hợp đồng Bảo hiểm hàng không giai đoạn 2015 – 2016.

Ông Đinh La Thăng - Bộ trưởng Giao thông Vận tải phát biểu tại buổi lễ

Tham dự buổi Lễ ký kết có ông Đinh La Thăng - Bộ trưởng Giao thông Vận tải; ông Bùi Văn Cường - Bí thư Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương cùng các lãnh đạo của Vietnam Airlines, TCT Bảo hiểm PVI; CTCP Bảo hiểm VNI và TCT Bảo hiểm Bảo Việt.

Với hợp đồng mới được ký kết, các nhà bảo hiểm sẽ cung cấp dịch vụ bảo hiểm hàng không cho toàn bộ đội tàu bay của Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vasco trong quá trình hoạt động trên phạm vi toàn thế giới; bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm cho các hoạt động của VAECO, VACS, VINAPCO.

Hợp đồng sẽ bao gồm các loại bảo hiểm thân máy bay, bảo hiểm trách nhiệm nhà chuyên chở, bảo hiểm đối với rủi ro chiến tranh… với tổng giá trị bảo hiểm của đội tàu bay gần 6 tỷ USD và được bảo hiểm với mức trách nhiệm tổng cộng lên tới 2 tỷ USD/vụ.

Phát biểu tại Lễ ký kết, Bộ trưởng Đinh La Thăng hoan nghênh, đánh giá cao sự hợp tác giữa Vietnam Airlines với PVI và các đối tác. Bộ GTVT sẽ tạo điều kiện hết sức để giúp đỡ 2 đơn vị hợp tác, cùng nhau phát triển mạnh mẽ hơn, theo đúng quy định của pháp luật.

Ông Trương Quốc Lâm - TGĐ PVI và ông Phạm Ngọc Minh - TGĐ TCT Hàng không Việt Nam.

Có năng lực tài chính vững mạnh, kinh nghiệm vị thế trong và ngoài nước cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Bảo hiểm PVI đã được các công ty bảo hiểm gốc tín nhiệm là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong Liên danh các nhà bảo hiểm.

Ông Phạm Ngọc Minh - Tổng giám đốc TCT Hàng không Việt Nam khẳng định, việc hợp tác giữa Vietnam Airlines và Liên danh bảo hiểm PVI - VNI - Bảo Việt không chỉ mang lại lợi ích to lớn cho các bên, mà quan trọng hơn là mang lại sự an toàn và yên tâm cho tất cả các khách hàng.

“Bên cạnh việc đầu tư phát triển đội tàu bay và chất lượng dịch vụ với mục tiêu trở thành một trong những hãng hàng không hàng đầu khu vực, sự bảo lãnh của 3 công ty bảo hiểm có uy tín trên thị trường bảo hiểm Việt Nam sẽ giúp khách hàng càng có thêm lý do để tin tưởng lựa chọn dịch vụ của Vietnam Airlines”, ông Minh nói.

Cũng tại buổi lễ, ông Trương Quốc Lâm - Tổng giám đốc PVI cho rằng, việc PVI trở thành nhà bảo hiểm gốc cung cấp dịch vụ bảo hiểm hàng không cho tất cả các hãng hàng không tại Việt Nam tiếp tục khẳng định vị trí số một trong lĩnh vực bảo hiểm công nghiệp, nhà bảo hiểm lớn trong các công trình trọng điểm quốc gia. 

Tú Cẩm (tổng hợp)

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 11:45