CPI tháng 7: Hai đầu tàu kinh tế cả nước đều giảm mạnh

07:47 | 21/07/2012

880 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Diễn biến giống tháng 6, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7/2012 của TP HCM tiếp tục giảm 0,57% so với tháng trước, mức giảm mạnh nhất của tháng 7 so với tháng trước tính từ năm 2003 trở lại đây. Cùng với mức giảm 0,29% so với tháng trước của thủ đô Hà Nội đã được công bố, có cơ sở để tin rằng CPI cả nước tiếp tục giảm trong tháng 7/2012 với mức giảm có thể nhiều hơn mức giảm của tháng trước.

Cụ thể, Cục Thống kê Hà Nội cho biết, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2012 giảm 0,17% so với tháng 5 và tăng 6,32% so cùng kỳ năm trước.

Trong 11 nhóm hàng, 8 nhóm hàng có chỉ số tăng, 3 nhóm có chỉ số giảm. Một số mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép mùa hè có xu hướng tăng nhẹ do tính thời vụ. 3 nhóm hàng có chỉ số giảm so với tháng trước là: nhóm nhà ở, điện, nước và vật liệu xây dựng giảm 1,86%; nhóm giao thông giảm 1,73%; nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,05%. Giá gas và giá xăng dầu giảm do ảnh hưởng của việc giảm giá các mặt hàng này trên thế giới.

Mặc dù giảm so với tháng trước nhưng sau 6 tháng, CPI tháng 6/2012 đã tăng 2,57% so tháng 12 năm trước, tốc độ tăng bình quân 1 tháng trong 6 tháng đầu năm 2012 là 0,42%/tháng. Chỉ số giá bình quân 6 tháng năm 2012 so cùng kỳ tăng 11,38% (năm 2011 tốc độ này là 15,7%).

Còn theo số liệu của Cục thống kê TP HCM, chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 giảm 0,43% so với tháng 5. Trong 11 nhóm mặt hàng, 5 nhóm giảm là văn hóa giải trí (-2,62%), nhà ở điện nước chất đốt (-2,02%), hàng hóa và dịch vụ khác (-0,17%), may mặc mũ nón (-0,07%).

6 nhóm hàng còn lại tăng nhưng không đáng kể. Trong đó, cao nhất là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,18% (mức tăng do ăng uống ngoài gia đình tăng 1,18%, còn lại hàng lương thực và thực phẩm đều có mức giá giảm, thực phẩm giảm 0,3% và lương thực giảm 0,51%).

Như vậy, so với tháng 6/2011 chỉ số giá tiêu dùng hiện chỉ tăng 6,01%. Trong đó, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 7,94% (lương thực tăng 8,71%; thực phẩm tăng 3,56%). Giáo dục tăng 8,41%; thiết bị đồ dùng gia đình tăng 7,8%, hàng hóa và dịch vụ khác tăng 8,67% là những nhóm hàng có chỉ số tăng cao nhất so với tháng cùng kỳ năm 2011. Còn nếu, so với tháng 12/2011, giá tiêu dùng tăng 2,05%; trong đó giá lương thực giảm 2,53% và thực phẩm tăng 0,4%.

So với cùng kỳ năm ngoái, CPI tháng này của Hà Nội tăng 3,62% trong khi CPI của TP HCM tăng 6,01%. Tuy nhiên, so với đầu năm, mức tăng CPI của Hà Nội và TP HCM khá tương đồng khi lần lượt ghi nhận ở các mức 2,57% và 2,05%.

Có thể thấy, cả hai thành phố đều cùng chịu ảnh hưởng mạnh của giá dầu thô và các sản phẩm từ dầu thô trong thời gian qua.

Lê Quân

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00