Bước tiến mới của hàng không giá rẻ

16:07 | 10/09/2014

673 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Công ty Cổ phần Hàng không VietJet đã chính thức chọn Bộ phận kinh doanh Hàng không Vũ Trụ Honeywell (Honeywell Aerospace) là đơn vị cung cung cấp, quản lý và bảo trì động cơ phụ (APU) cho độ bay 21 chiếc của VietJet Air. Dự kiện bố APU đầu tiên sẽ được chuyển giao vào cuối năm 2014 và liên tục cho tới năm 2016

Bước tiến mới của hàng không giá rẻ

Đây là hợp đồng cung cấp APU thứ ba của Honeywell với các hãng hàng không tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương trong sáu tháng qua. Tháng Hai vừa qua, Honeywell đã ký một thỏa thuận với Garuda Indonesia để bảo trì động cơ phụ APU cho dàn máy bay A320 mới của hãng hàng không này. Trong tháng Tư, Honeywell cũng đã đạt được thỏa thuận bảo trì APU cho dàn máy bay B737 mới của hãng hàng không SilkAir.

"Trong 6 tháng qua, chúng tôi đã ký ba thỏa thuận cung cấp dịch vụ bảo trì tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Điều này cho thấy sự tin tưởng của các hãng hàng không trong khu vực dành cho động cơ phụ APU của Honeywell, thiết bị nổi tiếng với độ tin cậy cao và khả năng cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu,"  ông Brian Davis, Phó chủ tịch phụ trách Các hãng hàng không khu vực Châu Á Thái Bình Dương tại Nhóm Hàng không Vũ trụ Honeywell cho biết. "Thị trường hàng không quốc tế tại Việt Nam là thị trường ít được khai thác nhất trong tất cả các thị trường trọng điểm ở khu vực Đông Nam Á; các hãng hàng không giá rẻ hiện chỉ chiếm khoảng 13 phần trăm tải hành khách quốc tế tại Việt Nam, và Honeywell sẵn sàng tăng cường sự hiện diện của mình trên thị trường này qua quan hệ đối tác với Vietjet, hãng hàng không đang đẩy mạnh phát triển."

Honeywell cũng cam kết cung cấp cho Vietjet một khung hỗ trợ toàn diện cả về kinh doanh và kỹ thuật. Với cơ sở sản xuất APU của Honeywell đặt tại Singapore từ năm 1978, Vietjet sẽ được tiếp cận và nhận được hỗ trợ đầy đủ và kịp thời cho việc bảo trì động cơ phụ APU ngay gần thị trường của mình. Bên cạnh đó, một đội ngũ chăm sóc khách hàng nòng cốt sẽ đảm bảo hiệu quả hoạt động cho Vietjet và hỗ trợ hãng hàng không này tăng trưởng trong tương lai.

"Với uy tín trên thị trường của Honeywell và chính sách hỗ trợ nhiều ưu đãi, VietJet và Honeywell đã đi đến ký kết hợp tác lâu dài về kỹ thuật, đào tạo và những hỗ trợ cần thiết khác để chuẩn bị cho đội tàu bay VietJet và những bước phát triển vững chắc trong tương lai.” ông Lưu Đức Khánh, Giám đốc điều hành của Vietjet chia sẻ.

Bước tiến mới của hàng không giá rẻ

Động cơ phụ cho máy bay Airbus A320/ A321

Động cơ phụ APU của Honeywell đã vượt qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt, một trong số đó là để APU bắt đầu hoạt động tại độ cao 41.000 feet và nhiệt độ -100 ° F, và kết quả mang lại cho thấy độ tin cậy cao và khả năng cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu. Nhờ đó, việc sử dụng APU của Honeywell sẽ góp phần giúp Vietjet giảm tổng chi phí và nâng cao hiệu suất tổng thể.Trong tháng Hai vừa qua, Vietjet hoàn thành một đơn đặt hàng lớn lên đến 100 máy bay Airbus A320 để đáp ứng kế hoạch mở rộng trong tương lai. Vietjet bắt đầu chuyến bay đầu tiên vào năm 2011 và là hãng hàng không tư nhân đầu tiên tại Việt Nam khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế. Đến nay hãng hàng không này đã khai thác một đội bay gồm 16 chiếc A320 hiện đại, mới nhất tại Việt Nam và khu vực, hoạt động với 25 tuyến đường bay tới các điểm đến trong nước, Bangkok, Seoul và Côn Minh (Trung Quốc).

Độ tin cậy đã được chứng minh, chất lượng dịch vụ hàng đầu

Động cơ phụ APU của Honeywell  được sử dụng trên phần lớn các máy bay trên toàn thế giới và được lắp đặt sẵn trong 20 mẫu máy bay phổ thông và 41 mẫu biến thể. Từ năm 1952  đến nay, Honeywell Aerospace đã cung cấp hơn 64.800 động cơ phụ APU, được sử dụng trong hơn 150 ứng dụng.

Động cơ phụ APU cung cấp nguồn điện chính hoặc dự phòng cho các hệ thống môi trường, buồng lái và thủy lực trong suốt chuyến bay. Năm 2009, động cơ phụ APU 131-9A của Honeywell đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hạ cánh khẩn cấp của chuyến bay 1549 vận hành bởi hãng hàng không US Airways trên sông Hudson ở New York, bảo đảm an toàn cho 155 hành khách trên máy bay.

Năm ngoái, dòng thiết bị APU 131-9 đã trở thành dòng APU thứ hai của Honeywell vượt qua mốc 100 triệu giờ hoạt động trên hơn 7.500 máy bay thân hẹp trên toàn thế giới, bao gồm các máy bay Boeing 737, McDonnell Douglas MD-90, và Airbus A319, A320 và A321

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,258 18,268 18,968
CHF 27,274 27,294 28,244
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,306 26,516 27,806
GBP 31,045 31,055 32,225
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.85 160 169.55
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,823 14,833 15,413
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,110 18,120 18,920
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 20:00