NCB là Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015

19:06 | 07/07/2015

722 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - ​Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vừa vinh dự nhận Giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015” (Most Innovative Retail Bank Vietnam 2015) và “Ngân hàng có văn hóa doanh nghiệp sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015” (Most Innovative Bank for Enterprise Culture Vietnam 2015) do tạp chí Global Banking & Finance Review (Anh) trao tặng.

“Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015” là giải thưởng tôn vinh Ngân hàng sáng tạo nhất trong lĩnh vực Ngân hàng bán lẻ. Giải thưởng ghi nhận những nỗ lực của Ngân hàng trong việc không ngừng đổi mới, sáng tạo mang tới cho khách hàng cá nhân những sản phẩm, dịch vụ bán lẻ sáng tạo và tốt nhất.

Năm 2014, 2015, NCB cải tiến hệ thống sản phẩm, nâng cao chất lượng phục vụ, chuẩn hóa các Chi nhánh - Phòng giao dịch theo nhận diện thương hiệu mới. NCB được Hội đồng bình chọn đánh giá cao nhờ triển khai các sản phẩm, dịch vụ đột phá, đúng nhu cầu khách hàng; Hệ thống phân phối đa dạng và dễ dàng tiếp cận; Nhận biết thương hiệu sáng tạo, được tin cậy và yêu mến. Bên cạnh đó, NCB cũng thỏa mãn cao tiêu chí về hệ thống vận hành có công nghệ hiện đại, đáp ứng các giao dịch một cách nhanh chóng với độ ổn định cao và nguồn nhân lực có khả năng chăm sóc và làm hài lòng khách hàng.

“Ngân hàng có văn hóa doanh nghiệp sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015” là giải thưởng tôn vinh doanh nghiệp có môi trường văn hóa sáng tạo nhất. Tại NCB, trên quan điểm “Một tổ chức bền vững phải là một tổ chức xuất sắc có văn hóa mạnh”, mỗi cá nhân NCB được tạo điều kiện và trau dồi để phát huy hết năng lực bản thân và trở thành một đại sứ văn hóa của NCB. Năm giá trị cốt lõi “Thân thiện – Chuyên nghiệp – Sáng tạo – Hiệu quả - Liêm chính” thường xuyên được phổ biến, tuyên truyền, chia sẻ. Từ đó, chất văn hóa thấm nhuần vào từng suy nghĩ, hành động và kiến tạo những con người mang đậm văn hóa NCB.

Bà Trần Hải Anh, Tổng Giám đốc cho biết: “Giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015”“Ngân hàng có văn hóa doanh nghiệp sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015” là sự khẳng định một bước tiến quan trọng của NCB trên thị trường Ngân hàng bán lẻ, gắn chặt với những thay đổi mạnh mẽ sau hàng loạt những cải tổ trong quản trị. Với mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ hiệu quả nhất phát triển các sản phẩm và dịch vụ tài chính hữu hiệu dựa trên nền tảng công nghệ và trình độ quản lý chuyên sâu, trong thời gian tới NCB sẽ nỗ lực nhiều hơn để có những bước phát triển cao hơn trên thị trường tài chính - ngân hàng trong nước và khu vực. Chúng tôi luôn phấn đấu để xây NCB trở thành một môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, năng động và thân thiện”.

Đón nhận hai giải thưởng quốc tế uy tín là một vinh dự đối với NCB hướng tới dịp kỷ niệm 20 năm thành lập Ngân hàng (18/9/1995 – 18/9/2015).

PV

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,336 16,786
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,196 31,246 32,206
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.32 159.32 167.27
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:00