Lysaght Agrished đồng hành cùng đổi mới ngành nông nghiệp Việt Nam

16:54 | 15/12/2017

473 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tháng 12/2017, Công ty NS BlueScope Lysaght Vietnam vừa đánh dấu cột mốc 2 năm giới thiệu Giải pháp chuồng trại công nghệ cao Lysaght Agrished tại Việt Nam.   

Giải pháp chuồng trại Lysaght Agrished được nghiên cứu và phát triển dựa trên công nghệ và kinh nghiệm hơn 100 năm của Tập đoàn BlueScope (Úc) cùng khoa học nông nghiệp hiện đại của thế giới và điều kiện môi trường tự nhiện bản địa.

Đến nay, Lysaght Agrished đã thực hiện được 22 trang trại lớn tại Việt Nam cho những doanh nghiệp dẫn đầu về đầu tư - sản xuất nông nghiệp hiện đại, tiêu biểu như Việt - Úc, Thái Dương, CP, Phú Gia, CJ, Red Star, Tượng Sơn… Theo nhu cầu đầu tư nông nghiệp trên quy chuẩn công nghệ cao, Lysaght Agrished cung cấp cho khách hàng từ giải pháp quy hoạch, thiết kế, xây dựng đến vật liệu cho nhiều loại hình trang trại khác nhau, gồm nhiều lĩnh vực như trang trại cho gia súc, gia cầm, tôm, thủy sản đến các trang trại rau củ quả…

lysaght agrished dong hanh cung doi moi nganh nong nghiep viet nam
Giải pháp Chuồng trại Lysaght Agrished

Lysaght Agrished được xem là nhãn hiệu tiên phong và duy nhất tại Việt Nam hiện nay có thể cung cấp trọn vẹn từ giải pháp đến vật liệu xây dựng trang trại, với quy trình và tiêu chuẩn chuyên nghiệp theo mặt bằng chung của ngành nông nghiệp hiện đại thế giới. Ưu thế của Lysaght Agrished dựa trên 3 yếu tố cốt lõi là nền tảng khoa học - kỹ thuật và kinh nghiệm từ Tập đoàn BlueScope Lysaght, sự đầu tư nghiêm túc để nghiên cứu về môi trường thiên nhiên và văn hóa canh tác thực tế của địa phương cùng năng lực triển khai, thực thi của đội ngũ nhân sự.

Với những giá trị này, Lysaght Agrished được giới đầu tư biết đến và tìm tới khi tiếp cận các kế hoạch đầu tư sang nông nghiệp và làm trang trại. “Làm nông nghiệp công nghệ cao và đại trang trại là lĩnh vực còn rất mới với giới doanh nghiệp Việt Nam. Với Lysaght Agrished, chúng tôi có cuộc đồng hành thực sự cùng các nhà đầu tư bằng nghiên cứu, tìm kiếm những giải pháp tốt nhất với thực tế tại từng địa phương chứ không chỉ áp dụng công nghệ - kỹ thuật hiện đại của khoa học nông nghiệp quốc tế một cách máy móc”, ông Phùng Quốc Điền, Tổng giám đốc của NS BlueScope Lysaght Vietnam cho biết tiêu chí triển khai của Lysaght Agrished trong 2 năm qua.

lysaght agrished dong hanh cung doi moi nganh nong nghiep viet nam
Trại chăn nuôi áp dụng công nghệ cao Lysaght Agrished

Triển khai những trang trại hiện đại trên cơ sở khoa học nông nghiệp tiên tiến và nghiên cứu nghiêm túc về thực tế địa phương, Lysaght Agrished đang đồng hành cùng với các khách hàng của mình tạo nên lực lượng tiên phong cho cuộc đổi mới của nông nghiệp Việt Nam. Lysaght Agrished góp mặt trong những trang trại công nghệ cao thực thụ còn rất hiếm hoi trong nước, góp phần thay đổi văn hóa canh tác, trình độ sản xuất, đặc biệt là thay đổi hiệu suất đầu tư cho nông nghiệp. Theo đó, làm nông nghiệp không còn phụ thuộc quá nhiều vào điều kiện tự nhiên hay phải gánh chịu rủi ro không thể kiểm soát từ yếu tố ngoại cảnh. Ngược lại, các trang trại này tạo nên những môi trường phù hợp nhất cho nuôi trồng, giúp đem lại hiệu quả cao nhất cả sản lượng lẫn chất lượng.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:45