Liên tiếp vi phạm, một công ty bán hàng đa cấp lại bị phạt nặng

08:11 | 28/06/2016

231 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
CTCP Đầu tư và Thương mại Trường Giang Việt Nam vừa bị phạt về một số vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp. Hồi đầu năm nay, công ty này cũng từng bị Cục Quản lý Cạnh tranh phạt 120 triệu đồng và bị Thanh tra Sở Công Thương Hà Nội chỉ ra hàng loạt sai phạm.
tin nhap 20160628080913
Một đại hội phát thưởng của một Công ty bán hàng đa cấp, số thưởng 1 tháng cho mỗi cá nhân được công bố là hàng tỉ đồng, nhưng đó là con số không có thực.

Cục Quản lý Cạnh tranh (Bộ Công Thương) cho biết, thời gian vừa qua đã nhận được một số đơn khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp trong đó phản ánh hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật về quản lý bán hàng đa cấp của CTCP Đầu tư và Thương mại Trường Giang Việt Nam có địa chỉ trụ sở chính: tầng 1 tòa nhà CT3 Khu đô thị Văn Quán, Phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội.

Căn cứ trên kết quả điều tra, ngày 17/6/2016, Cục Quản lý Cạnh tranh đã ban hành quyết định xử phạt đối với CTCP Đầu tư và Thương mại Trường Giang Việt Nam số tiền 350 triệu đồng về một số vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp.

Cụ thể, theo Cục Quản lý cạnh tranh, công ty này duy trì nhiều hơn một vị trí kinh doanh đa cấp/mã số kinh doanh đa cấp đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp. Đồng thời, không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật cũng như không cam kết cho người tham gia bán hàng đa cấp trả lại hàng hóa theo quy định pháp luật.

Hồi đầu năm nay, Cục Quản lý Cạnh tranh cũng đã ra quyết định xử phạt công ty này 4 lỗi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp với số tiền 122 triệu đồng. Tiếp đó, vào tháng 5, khi tiến hành thanh tra, Chánh thanh tra Sở Công Thương Hà Nội đã ra quyết định phạt 9 lỗi về hoạt động bán hàng đa cấp và thực hiện khuyến mại.

Kết luận của Thanh tra Sở Công Thương Hà Nội chỉ ra rằng, mức chênh lệch giữa giá nhập – xuất bán các sản phẩm của công ty này cao từ... 50 đến 82 lần. Cụ thể, mức giá sản phẩm TruongGiang Liver Công ty nhập với giá 18.000 đồng, TruongGiang Calcium Công ty nhập với giá 12.000 đồng, TruongGiang Calcium Kid Công ty nhập với giá 12.000 đồng, TruongGiang Queen Công ty nhập với giá 12.000 đồng, nhưng được bán cho người tham gia bán hàng đa cấp với giá 990.000 đồng (chưa có VAT)..

Bên cạnh đó, công ty này còn có nhiều vi phạm khác, bao gồm cả việc khi tiến hành bán hàng đa cấp không thực hiện việc thông báo theo quy định. Công ty cũng không thực hiện việc báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 đối với Bộ Công Thương và Sở Công Thương theo quy định, do đó, đã bị Cục Quản lý Cạnh trạnh xử phạt 40 triệu đồng.

Công ty Trường Giang cũng sai phạm khi duy trì nhiều mã số đối với một người tham gia bán hàng đa cấp, cho lưu hành Chương trình trả thưởng không đúng với quy định. Đồng thời, không cấp chứng chỉ đào tạo về bán hàng đa cấp cho người tham gia theo quy định, kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với hàng hóa chưa đăng ký, không thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp.

Mới đây, Cục Quản lý Cạnh tranh cũng xử phạt hành chính 9 doanh nghiệp kinh doanh bán hàng đa cấp với số tiền lên tới gần 2 tỷ đồng. Các doanh nghiệp này chủ yếu vi phạm quy định về cấp và bổ sung giấy chứng nhận đăng ký. Một số doanh nghiệp cũng bị phạt do đưa thông tin gây nhầm lẫn về công dụng của sản phẩm hay kinh doanh đa cấp với hàng hoá chưa đăng ký.

Phương Dung

Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:00