Lại bắt giữ lượng lớn thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

07:00 | 25/07/2015

1,909 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Ngày 24/7, thông tin từ Đội Quản lý Thị trường quận Bình Thạnh, TP HCM cho biết, vừa kiểm tra và tạm giữ một lượng lớn mỹ phẩm, thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc.

Theo đó, tối ngày 23/7, Đội QLTT Bình Thạnh phối hợp với UBND và Công an phường 6, quận Bình Thạnh đã bất ngờ kiểm tra căn hộ số 2.07, chung cư Nguyễn Văn Đậu, số 243A đường Nguyễn Thượng Hiền, phát hiện và tạm giữ 500 thùng mỹ phẩm, thực phẩm chức năng không có chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp.

Căn hộ có diện tích hơn 100m2 trên là cơ sở kinh doanh của Công ty Duy Hưng Phát, chuyên phân phối sỉ và lẻ các loại mỹ phẩm, thực phẩm và thực phẩm chức năng.

Lại bắt giữ lượng lớn thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

Một số lượng lớn hàng hóa bị cơ quan chức năng tạm giữ

Các sản phẩm trong 500 thùng bị kiểm tra, tạm giữ gồm: viên uống collagen, viên uống bổ sung vitamin, sữa ong chúa, tảo xoắn, kem nhau thai cừu, sữa bột, hạt Chia, nho khô, trà sữa matcha và các loại mỹ phẩm như: dầu gội, sữa tắm, kem làm trắng da, kem chống nắng...

Trên bao bì nhãn mác các sản phẩm này ghi xuất xứ từ: Úc, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Paraguay… và không có bất cứ thông tin nào bằng tiếng Việt.

Phát động cao điểm chống dược, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng giả

Phát động cao điểm chống dược, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng giả

Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (BCĐ 389) vừa có công điện phát động cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, sản xuất kinh doanh hàng giả là dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng.

Thu giữ 50 nghìn viên thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

Thu giữ 50 nghìn viên thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

Kiểm tra hành chính chiếc xe khách giường nằm chạy tuyến Lào Cai - Quảng Ninh, lực lượng chức năng phát hiện hơn 50 nghìn viên dạng nén là thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Thực phẩm chức năng bị đổ trộm ra ruộng là sản phẩm dành cho trẻ em

Thực phẩm chức năng bị đổ trộm ra ruộng là sản phẩm dành cho trẻ em

Ngày 10/7, tổ công tác liên ngành Công an và Quản lý thị trường Hà Nội đã hoàn tất việc kiểm tra hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ Intechpharm. Kết quả cho thấy, hàng nghìn vỉ thực phẩm chức năng mà công ty này vứt ra ruộng là Siro ho Royal, Egokids và Cancium-Calciferol dành cho trẻ em.

Hà Nội: Triệt phá đường dây buôn bán thực phẩm chức năng giả

Hà Nội: Triệt phá đường dây buôn bán thực phẩm chức năng giả

Mặc dù biết là hàng giả nhưng vì hám lợi nên một chủ quầy thuốc vẫn nhập thực phẩm chức năng có công dụng tăng kích thước và làm săn chắc ngực của phụ nữ để bán.

Theo ông Nguyễn Trí Vị, Đội trưởng Đội QLTT Bình Thạnh, tại thời điểm kiểm tra người đại diện của công ty chưa xuất trình được giấy đăng ký kinh doanh, giấy kiểm định chất lượng, an toàn thực phẩm cũng như giấy tờ liên quan đến nguồn gốc toàn bộ hàng hóa.

Cơ quan chức năng đã niêm phong, tạm giữ số hàng hóa trên để kiểm đếm và xác minh nguồn gốc thật, giả.

PV

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,840 15,860 16,460
CAD 18,014 18,024 18,724
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,907 26,117 27,407
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.58 159.73 169.28
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 08:00