Kiểm soát rủi ro tín dụng đối với các dự án BOT, BT giao thông

20:52 | 29/08/2016

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có công văn số 6395/NHNN-TD yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (TCTD) tăng cường kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đối với các dự án BOT, BT giao thông.
tin nhap 20160829204629
Ảnh minh hoạ.

Theo đó, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại Thông báo số 137/TB-VPCP ngày 17/6/2016 của Văn phòng Chính phủ về quản lý chặt chẽ nguồn vốn tín dụng đầu tư thực hiện các dự án BOT, BT xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, Thống đốc NHNN yêu cầu các TCTD thực hiện một số nội dung sau:

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ý kiến chỉ đạo của Thống đốc NHNN tại Chỉ thị số 05/CT-NHNN ngày 15/7/2016 về tăng cường kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đối với các dự án BOT, BT giao thông, Chỉ thị số 01/CT-NHNN ngày 23/02/2016 về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2016, Chỉ thị số 04/CT-NHNN ngày 27/5/2016 về một số giải pháp điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong những tháng cuối năm 2016 và Công văn số 3257/NHNN-TTGSNH ngày 06/5/2016 về kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2016.

Tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 05/8/2016 về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 7, Chính phủ đã giao Bộ Giao thông vận tải đề xuất giải pháp giảm gánh nặng chi phí vận tải nội địa cho người dân và doanh nghiệp; vì vậy, các TCTD cần theo dõi chặt chẽ để nắm bắt việc thay đổi chính sách thu phí các dự án BOT của Chính phủ và các Bộ có liên quan, đánh giá lại hiệu quả các dự án BOT khi mức phí thay đổi để có biện pháp quản lý rủi ro và tăng cường giám sát chặt chẽ nguồn thu phí để thu nợ kịp thời, đầy đủ, đúng hạn.

Cùng với đó, các TCTD thẩm định chặt chẽ các dự án BOT, BT trước khi cho vay, lựa chọn các dự án có khả năng thu hồi vốn cao, các dự án thực hiện tốt quy định của pháp luật về đấu thầu, đầu tư và xây dựng, các dự án có áp dụng thu phí theo hình thức trạm thu phí không dừng; không xem xét các dự án có thủ tục pháp lý không đầy đủ, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định.

Hà Lê

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲800K 76,300 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲800K 76,200 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▲300K 75.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▲220K 57.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▲170K 44.490 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▲120K 31.680 ▲120K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▲70K 7,720 ▲70K
Trang sức 99.9 7,495 ▲70K 7,710 ▲70K
NL 99.99 7,500 ▲70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,480 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,848.44 16,008.53 16,523.99
CAD 18,002.36 18,184.20 18,769.72
CHF 27,268.74 27,544.18 28,431.08
CNY 3,443.73 3,478.52 3,591.07
DKK - 3,558.91 3,695.62
EUR 26,352.90 26,619.09 27,801.05
GBP 30,791.76 31,102.78 32,104.27
HKD 3,166.76 3,198.75 3,301.74
INR - 303.56 315.74
JPY 159.84 161.45 169.19
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,319.95 85,620.80
MYR - 5,260.81 5,376.16
NOK - 2,253.01 2,348.94
RUB - 258.21 285.88
SAR - 6,765.81 7,037.11
SEK - 2,265.27 2,361.72
SGD 18,183.16 18,366.83 18,958.22
THB 610.27 678.08 704.12
USD 25,103.00 25,133.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,965 16,065 16,515
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,648 27,753 28,553
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,573 3,703
EUR #26,568 26,603 27,863
GBP 31,185 31,235 32,195
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 161.98 161.98 169.93
KRW 16.49 17.29 20.09
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,676 14,726 15,243
SEK - 2,259 2,369
SGD 18,195 18,295 19,025
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,197 25,197 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25320 25472
AUD 16040 16090 16495
CAD 18274 18324 18725
CHF 27826 27876 28288
CNY 0 3482.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26797 26847 27357
GBP 31403 31453 31913
HKD 0 3115 0
JPY 163.2 163.7 168.23
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0392 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18498 18498 18859
THB 0 650.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00