Khánh thành nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật lớn nhất Việt Nam

15:50 | 28/05/2016

1,889 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty Cổ phần Nông dược HAI vừa khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có công suất lớn nhất Việt Nam tại Long An.

Nhà máy sản xuất và đóng gói thuốc bảo vệ thực vâth thuộc Công ty Cổ phần Nông dược HAI, được xây dựng tại Khu Công nghiệp Xuyên Á (Long An). Đây là công trình bao gồm các hạng mục: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật khoa học công nghiệp, Nhà máy sản xuất, Kho nguyên liệu và thành phẩm.

khanh thanh nha may san xuat thuoc bao ve thuc vat lon nhat viet nam
Lễ Khánh thành nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật lớn nhất Việt Nam

Dây chuyền sản xuất, chiết xuất, đóng gói cùng hệ thống xử lý khí thải, nước thải đều được tích hợp công nghệ tự động hoá hiện đại được lắp đặt dưới sự tư vấn và giám sát bởi nhóm chuyên gia kỹ thuật đến từ Úc.

Đây là nhà máy sản xuất, gia công và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên tại Việt Nam được trang bị hệ thống máy nghiền đạt kích cỡ hạt nano, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhất phù hợp với tiêu chí sản xuất trên thế giới.

Khi đi vào hoạt động chính thức, nhà máy có tổng công suất sản xuất, phối liệu đạt 5.000 tấn/năm, tổng công suất chiết rót, đóng gói đạt 8.000 tấn/năm. Chỉ tính riêng chi phí gia công, việc đưa nhà máy vào vận hành sẽ tiết kiệm chi phí cho công ty hàng năm khoảng 50 tỉ đồng.

khanh thanh nha may san xuat thuoc bao ve thuc vat lon nhat viet nam
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có công suất chiết rót, đóng gói đạt 8.000 tấn/năm

Phát biểu tại lễ khánh thành, ông Doãn Văn Phương - Chủ tịch Công ty Cổ phần Nông Dược HAI cho biết, với những nỗ lực không ngừng trong các hoạt động nghiên cứu, sản xuất và tiên phong về chất lượng sản phẩm. Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đang hướng đến là một trong những công ty nông dược hàng đầu tại Việt Nam với phương châm "Thành công cùng nhà nông".

Bên cạnh các ngành nghề truyền thống, công ty đã mở rộng phát triển thêm các mảng hoạt động khác như home garden, xây dựng thủy lợi… và đang từng bước tiến tới việc sản xuất các loại chế phẩm sinh học có nguồn gốc hữu cơ .

Giai đoạn II, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI sẽ tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, lắp đặt dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ và hệ thống phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO17025 tại nhà máy nhằm khai thác tối đa tiềm năng phát triển các ngành giống, nông sản và phân bón.

Năm 2016, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đặt chỉ tiêu kế hoạch dự kiến doanh thu 1.600 tỉ đồng, lợi nhuận 105 tỉ đồng. Việc nhà máy đi vào hoạt động từ tháng 06/2016 sẽ đóng góp một phần không nhỏ hoàn thành chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đã đề ra, đưa Công ty Cổ phần Nông dược HAI trở thành "Top 3" công ty lớn nhất trong lĩnh vực nông dược tại Việt Nam.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.300 ▲1300K 84.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,300 ▲1300K 84,300 ▲1000K
SJC 5c 82,300 ▲1300K 84,320 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,300 ▲1300K 84,330 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25245 25487
AUD 16367 16417 16922
CAD 18407 18457 18914
CHF 27629 27679 28244
CNY 0 3476.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26963 27013 27719
GBP 31406 31456 32119
HKD 0 3140 0
JPY 162.24 162.74 167.27
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0369 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18501 18551 19108
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 14:00