Khai trương liên doanh cho thuê tài chính đầu tiên tại Việt Nam

20:07 | 09/09/2017

637 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 8/9 tại Hà Nội, Công ty cho thuê tài chính TNHH BIDV – SuMi TRUST, liên doanh giữa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng Tín thác Sumitomo Mitsui (SuMi TRUST) của Nhật Bản, đã chính thức khai trương, mở ra nhiều cơ hội mới trên thị trường cho thuê tài chính Việt Nam.
khai truong lien doanh cho thue tai chinh dau tien tai viet nam
Toàn cảnh lễ khai trương hoạt động của Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV – SuMi TRUST.

Công ty cho thuê tài chính TNHH BIDV – SuMi TRUST (BSL) là công ty cho thuê tài chính đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình liên doanh giữa một ngân hàng thương mại trong nước với một định chế tài chính nước ngoài, được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép thành lập (giấy phép số 33/GP-NHNN ngày 12/4/2017). BSL có vốn điều lệ 895,6 tỷ đồng, trong đó BIDV sở hữu 50% và SuMi TRUST sở hữu 49%. BSL hoạt động trong tất cả các lĩnh vực của công ty cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.

BSL sẽ phát triển sản phẩm cho thuê tài chính cho cộng đồng doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam và các doanh nghiệp FDI đầu tư vào Việt Nam. BSL cũng sẽ kết nối với các nhà sản xuất, nhà cung cấp thiết bị để hỗ trợ người sử dụng cuối cùng tìm được máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu sản xuất của mình và có giải pháp tài chính phù hợp thông qua thuê tài chính.

Ông Nguyễn Thiều Sơn, Tổng Giám đốc BSL cho biết: “Với những bước đi bài bản từ kinh nghiệm quốc tế của SuMi TRUST, cùng với sự am hiểu thị trường trong nước và mạng lưới khách hàng của BIDV, công ty cho thuê tài chính BSL cung cấp các sản phẩm cho thuê tài chính đa dạng, hứa hẹn sẽ đem đến một kênh dẫn vốn trung dài hạn mới cho doanh nghiệp khi có nhu cầu đầu tư thêm máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất kinh doanh”.

Cùng với sự ra đời của BSL, hệ thống BIDV có thêm một sản phẩm tài chính quan trọng để hoàn thiện gói sản phẩm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng: tín dụng, bảo hiểm, cho thuê tài chính, chứng khoán.

Được biết, BIDV đã thiết lập mối quan hệ hợp tác chiến lược với SuMi TRUST từ năm 2013, theo đó hai bên đã hợp tác nghiên cứu và phát triển nhiều dự án kinh doanh, hợp tác đào tạo và chuyển giao công nghệ. Ngày 29/4/2016 tại Hà Nội, hai bên đã ký kết thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực cho thuê tài chính. Thỏa thuận này được triển khai qua việc BIDV chuyển nhượng 49% sở hữu vốn điều lệ tại Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BLC) cho SuMi TRUST và chuyển đổi hình thức pháp lý từ BLC thành BSL, đồng thời tăng vốn điều lệ công ty lên gấp đôi để nâng cao năng lực tài chính đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh trong giai đoạn tới.

Ngày 5/6/2017, tại Diễn đàn Xúc tiến đầu tư Việt Nam được tổ chức tại Tokyo, Nhật Bản, dưới sự chứng kiến của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, BIDV và SuMi TRUST đã đồng khẳng định sự hợp tác giữa hai bên trong việc phát triển Công ty liên doanh cho thuê tài chính BIDV – SuMi TRUST và thúc đẩy thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam. Theo đó, BIDV và SuMi TRUST thống nhất sẽ hỗ trợ ở mức cao nhất để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của BSL với mục tiêu phát triển BSL trở thành công ty cho thuê tài chính hàng đầu tại Việt Nam.

Ngày 10/8/2017 tại TP Hồ Chí Minh, BIDV và SuMi TRUST đã được Ban tổ chức Diễn đàn M&A Việt Nam - diễn đàn lớn nhất Việt Nam về mua bán, sáp nhập - trao giải thưởng “Thương vụ M&A tiêu biểu Việt Nam năm 2016-2017” cho thương vụ giữa BIDV và SuMi TRUST trong lĩnh vực cho thuê tài chính.

Thông tin về BIDV:

BIDV (HOSE: BID), thành lập năm 1957, là một định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, hoạt động kinh doanh đa dạng trên các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài chính, có mạng lưới rộng khắp với 192 chi nhánh và 816 phòng giao dịch trong và ngoài nước, phục vụ trên 9 triệu khách hàng. Tại thời điểm 30/6/2017, BIDV có tổng tài sản 1.100.433 tỷ đồng, đứng đầu các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, nằm trong top 30 ngân hàng ASEAN, top 500 ngân hàng toàn cầu, được Tạp chí Forbes bình chọn vào top 2.000 công ty đại chúng lớn và quyền lực nhất thế giới.

Thông tin về SuMi TRUST:

SuMi TRUST, thành lập năm 1925, là Ngân hàng Tín thác lớn nhất Nhật Bản với tổng tài sản tại thời điểm 31/3/2017 đạt 65.000 tỷ yên và vốn chủ sở hữu 2.030 tỷ yên. Ngoài ra, SuMi TRUST quản lý lượng tài sản lớn nhất trong toàn bộ các tập đoàn ngân hàng và công ty chứng khoán tại Nhật, với tổng trị giá 80.000 tỷ yên. SuMi TRUST có mạng lưới 133 chi nhánh, 15 văn phòng vệ tinh trong nước và 9 chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài như Anh, Mỹ, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia…

Phạm Hải

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,258 18,268 18,968
CHF 27,274 27,294 28,244
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,306 26,516 27,806
GBP 31,045 31,055 32,225
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.85 160 169.55
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,823 14,833 15,413
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,110 18,120 18,920
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 20:00