Honeywell vinh danh các đối tác phân phối xuất sắc khu vực châu Á – Thái Bình Dương

13:59 | 11/04/2018

1,200 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 11/4, Nhánh kinh doanh các giải pháp tự động hoá quá trình (HPS) của Honeywell (mã giao dịch trên sàn chứng khoán New York – NYSE: HON) đã vinh danh các nhà phân phối xuất sắc nhất trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.  

Lễ trao giải Đối tác phân phối xuất sắc của năm 2017 khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Honeywell diễn ra trong khuôn khổ Hội nghị Đối tác phân phối năm 2018 tổ chức tại TP HCM.

Honeywell đã vinh danh 6 công ty đối tác hiện đang cung cấp và tích hợp các giải pháp tự động hoá công nghiệp của Honeywell dựa trên hoạt động xuất sắc, tinh thần đổi mới sáng tạo và dịch vụ khách hàng vượt trội. Các nhà phân phối được vinh danh đã đạt vượt mức mục tiêu kinh doanh nhờ cung cấp những giá trị vượt trội cho khách hàng.

Công ty Điện và Công nghệ Jiangsu Xurun Machinery (Trung Quốc) nhận giải Đối tác phân phối xuất sắc nhất năm 2017 khu vực châu Á - Thái Bình Dương – giải thưởng cao nhất dành cho đối tác phân phối.

“Chúng tôi rất vui mừng khi được Honeywell vinh danh về dịch vụ cấp khu vực”, ông Xu Guoyin, Chủ tịch Công ty Jiangsu Xurun chia sẻ. “Chiến lược của công ty tập trung vào sự hài lòng của khách hàng và tiếng vang của các sản phẩm Honeywell trên thị trường là những yếu tố then chốt đóng góp vào thành công của chúng tôi tại Trung Quốc”.

honeywell vinh danh cac doi tac phan phoi xuat sac khu vuc chau a thai binh duong
Các đối tác phân phối xuất sắc khu vực châu Á - Thái Bình Dương được vinh danh tại Hội nghị Đối tác phân phối Honeywell năm 2018

Có 4 nhà phân phối được trao giải thưởng cấp khu vực, bao gồm Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ Jinan Huahui (Trung Quốc), Công ty Artee Floe Control (Ấn Độ), Công ty TNHH Nippon Lobby (Hàn Quốc/Nhật Bản) và Công ty Pacific Central Teknik Pte Limited (Đông Nam Á và Thái Bình Dương).

Đồng thời, Honeywell cũng vinh danh PT Triguna Mandala (Indonesia) là Đối tác phân phối mới xuất sắc nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

“Các đối tác xuất sắc nhất đã chứng minh được cam kết của mình với khách hàng và Honeywell, thể hiện qua kết quả kinh doanh xuất sắc năm 2017”, ông Asheesh Arora, Phó Chủ tịch phụ trách phân phối toàn cầu, nhánh kinh doanh HPS cho biết. Hạ tầng hỗ trợ đối tác của Honeywell và những cơ hội mới đầy hấp dẫn mà các sản phẩm Honeywell mang lại sẽ mở ra một tương lai đầy triển vọng cho các đối tác của chúng tôi tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương”.

Hội nghị có sự tham dự của các đối tác từ 15 quốc gia trong khu vực, bao gồm: Australia, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, New Zealand, Indonesia và Việt Nam. Hội nghị năm nay có chủ đề “Đối tác Kết nối, Sản phẩm Kết nối” (Connected Partners, Connected Products), với bài phát biểu chủ đạo của ông Bob Gill, hãng nghiên cứu và tư vấn ARC Advisory Group.

Hội nghị cũng bàn về những điểm mới trong tình hình kinh doanh của Honeywell, chiến lược phân phối toàn cầu, các công cụ phát triển khách hàng cũng như các bài thuyết trình, trưng bày và huấn luyện về sản phẩm.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00