Honeywell ra mắt Cảm biến Vi áp suất tăng cường chức năng cho thiết bị gia dụng và y tế

15:15 | 01/02/2018

519 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn công nghệ Honeywell mới đây đã giới thiệu thiết bị Cảm biến Vi áp suất (MicroPressure) mới giúp tăng cường chức năng cho thiết bị gia dụng và thiết bị y tế như máy pha cà phê, máy đo huyết áp không xâm lấn. Đây là một bộ cảm biến áp suất nhỏ nhất trên thị trường cung cấp diện tiếp xúc tối thiểu trên bảng mạch in và hỗ trợ phạm vi áp suất rộng.  

Bộ cảm biến áp suất silicon trên cơ sở điện trở lực căng nhỏ gọn mới của Honeywell cung cấp tín hiệu ra kỹ thuật số để theo dõi áp suất trong toàn bộ thời gian và phạm vi nhiệt độ được quy định cụ thể trong các thiết bị y tế và thiết bị gia dụng có khối lượng công việc lớn.

Bộ cảm biến MicroPressure được căn chỉnh và bù đắp trong một phạm vi nhiệt độ nhất định cho ngưỡng, độ nhạy, ảnh hưởng của nhiệt độ và phi tuyến sử dụng Mạch tích hợp ứng dụng đặc thù (ASIC) trên bảng mạch. Bằng việc đo mỗi lượt chỉ 5 milimet, MicroPressure là bộ cảm biến lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hơn với diện tiếp xúc nhỏ.

Những bộ cảm biến áp suất nhỏ gọn với độ chính xác cao có thể được đưa vào các thiết bị y tế như máy đo huyết áp và máy bơm hút không khí, cũng như các thiết gia dụng, như máy pha cà phê, máy giặt và máy rửa chén hiệu suất cao.

Honeywell ra mắt Cảm biến Vi áp suất tăng cường chức năng cho thiết bị gia dụng và y tế

Ông Robert Robinson, phụ trách phát triển sản phẩm tại nhóm kinh doanh Cảm biến và Vạn vật kết nối của Honeywell, cho biết: "Để nâng cao hiệu suất của sản phẩm các kỹ sư thiết kế cần có một giải pháp cảm biến chuyên dụng, tiết kiệm chi phí và cung cấp các tùy chọn thay đổi cấu hình. Những bộ cảm biến cực nhỏ của chúng tôi sở hữu giao diện tích hợp sẵn công nghệ Internet of Things giúp khách hàng đưa các sản phẩm nhẹ, nhỏ gọn và lưu động vào thị trường".

Đối với các thiết bị y tế, ví dụ như máy đo huyết áp không xâm lấn, kích thước nhỏ gọn và mức tiêu thụ điện thấp của cảm biến MicroPressure cho phép tạo ra thiết kế sản phẩm nhỏ gọn và tuổi thọ pin lâu dài hơn. Đối với máy pha cà phê, cảm biến đem đến một mức độ chính xác cao giúp đảm bảo lượng nước hợp lý luôn có đủ trong hộp chứa. Khả năng này cho phép máy mỗi lần đều tạo ra một ly cà phê ngon hơn.

Cảm biến MicroPressure gắn trên bảng mạch tích hợp các tính năng: Cổng vào bằng vật liệu cứng không gỉ giúp tạo độ bền cao cho sản phẩm; Phạm vi áp suất tuyệt đối và áp suất áp kế; ± 40 mbar đến ± 2.5 bar, ± 4 kPa đến ± 250 kPa, ± 0.6 psi đến ± 30 psi; Mức tiêu thụ năng lượng thấp giúp tuổi thọ pin của sản phẩm được lâu dài hơn; Hỗ trợ tùy chọn cấu hình đa cổng.

Thông tin chi tiết về cảm biến MicroPressure của Honeywell, bao gồm ghi chú ứng dụng và đặc tinh kỹ thuật, có thể được xem tại: https://sensing.honeywell.com/micropressure-mpr-series.

Để tham khảo cách các bộ cảm biến tiết kiệm chi phí giúp cải thiện sản phẩm tiêu dùng như thế nào, vui lòng truy cập: https://youtu.be/sTAcUOhfZFk.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,906 16,006 16,456
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,275 26,310 27,570
GBP 30,931 30,981 31,941
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,568 14,618 15,135
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 627.28 671.62 695.28
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 13:00