Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn ngân hàng

20:18 | 21/10/2017

1,237 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) tăng khả năng tiếp cận vốn ngân hàng, ngày 21/10, tại TP HCM, Trung tâm Phát triển doanh nhân Việt Nam thuộc Trung ương Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam đã tổ chức Tọa đàm “Vốn cho SME Việt Nam”.  

Trao đổi tại tọa đàm, TS. Nguyễn Trí Hiếu, chuyên gia tài chính - ngân hàng cho rằng, nền kinh tế nước ta đang có sự mất cân đối về vốn. Cả nước hiện có hơn 600 nghìn doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, đóng góp khoảng 40% GDP mỗi năm và thu hút 51% lực lượng lao động trên cả nước, nhưng vốn cho khối doanh nghiệp này chỉ chiếm 21% tổng dư nợ của nền kinh tế.

ho tro doanh nghiep nho va vua tiep can von ngan hang
Tọa đàm “Vốn cho SME”

Có thể thấy, dù giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhưng SME lại đối diện với rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn ngân hàng.

Bà Đinh Thị Phượng, Giám đốc Trung tâm Phát triển doanh nhân Việt Nam, nhận định, nguyên nhân xuất phát từ việc các SME thường không có nhiều tài sản thế chấp, quản lý tài chính thô sơ (phần nhiều quản lý tay) nên rất khó đáp ứng yêu cầu của ngân hàng khi nộp hồ sơ vay vốn. Việc thiếu vốn cản trở rất nhiều sự phát triển của doanh nghiệp bởi họ không thể mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc nếu muốn mở rộng sản xuất phải chấp nhận chi phí vay vốn cao, nhiều rủi ro. Không ít doanh nghiệp vỡ nợ, phá sản, thất bại trên thương trường vì thiếu vốn.

Theo TS. Nguyễn Trí Hiếu, để tăng khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của SME cần có sự nỗ lực từ cả Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại và cộng đồng SME. Cụ thể, cần nâng cao năng lực của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho SME, các ngân hàng cần tăng cường cho vay tín chấp, nhìn vào hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, chứ không chỉ nhìn vào tài sản thế chấp… và các doanh nghiệp phải có kế hoạch, phương án kinh doanh khả thi, báo cáo tài chính minh bạch và xây dựng mối quan hệ tốt với ngân hàng.

ho tro doanh nghiep nho va vua tiep can von ngan hang

Dịp này, Trung tâm Phát triển doanh nhân Việt Nam cũng chính thức ra mắt Mạng lưới kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (SME Việt Nam Network), là cầu nối để các SME giao thương sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nâng cao năng lực quản trị, hình ảnh, đổi mới sáng tạo sản phẩm, dịch vụ. Đặc biệt với sự hỗ trợ tích cực từ các đối tác đến từ Phòng Thương mại Việt Nam tại Singapore và Ngân hàng United Overseas Bank (UOB), các SME của mạng lưới sẽ được học hỏi giao lưu và hỗ trợ vốn vay với chính sách đặc biệt.

Mai Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,850 15,870 16,470
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,991 27,011 27,961
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,748 30,758 31,928
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,568 14,578 15,158
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,813 17,823 18,623
THB 627.8 667.8 695.8
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 02:45