Hàng loạt ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng cá nhân từ SeABank

19:01 | 07/07/2015

953 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - ​Hiện tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) đang triển khai nhiều chương trình khuyến mại dành cho khách hàng cá nhân Nhận tiền kiều hối, Chuyển tiền quốc tế và Thanh toán cước di động trả sau MobiFone trực tuyến qua SeABank với hàng ngàn ưu đãi hấp dẫn và quà tặng giá trị.  

Từ nay đến ngày 22/9/2015 SeABank triển khai Chương trình “Nhận tiền kiều hối, kết nối yêu thương” dành cho khách hàng nhận tiền kiều hối tại các đại lý phụ của SeABank trên toàn quốc với số lượng quà tặng lên tới 800 phần quà.

Ngoài ra, theo chương trình “Chuyển tiền ngay – Nhận thẻ liền tay” các khách hàng khi đăng ký và sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại các điểm giao dịch của SeABank sẽ được tặng thẻ Visa hoặc MasterCard của SeABank và giảm 50% phí thường niên trong năm đầu. Khách hàng còn được giảm 20% phí chuyển tiền quốc tế (không bao gồm điện phí và phí thu hộ ngân hàng nước ngoài), tối đa không quá 200,000 vnđ qua Swift và/ hoặc 50,000 vnđ qua Western Union đối với mỗi món chuyển tiền.

Bên cạnh đó, khách hàng chuyển tiền quốc tế có nhu cầu chứng minh tài chính sẽ được giảm 200,000 đồng/mỗi món, giảm 50% phí sử dụng gói E-banking hàng tháng và giảm tối đa 5 điểm tỷ giá bán niêm yết của SeABank khi mua ngoại tệ để chuyển tiền đi nước ngoài. Thêm vào đó, khách hàng sẽ được vay vốn với mức lãi suất ưu đãi 0%/năm trong tháng đầu tiên cho khoản vay đầu tiên khi có nhu cầu vay vốn theo sản phẩm cho vay khuyến học – SeAStudy.

Đặc biệt, nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán cước di dộng trả sau MobiFone trực tuyến, từ ngày 01/07/2015 đến ngày 08/09/2015, MobiFone phối hợp với SeABank triển khai chương trình “Thanh toán liền tay – Nhận ngay Samsung S6 Edge” với nhiều phần thưởng giá trị. Theo đó, khách hàng SeABank thực hiện thành công giao dịch trực tuyến thanh toán cước di động trả sau MobiFone thông qua SeANet, SeAMobile, Thẻ ghi nợ nội địa S24+, S24++ của SeABank có cơ hội nhận 1 trong 10 giải Nhất Samsung Galaxy S6 edge cùng hàng trăm giải tiền thưởng cộng vào hóa đơn cước với giá trị lên đến 3.000.000 VND. Trong thời gian khuyến mại, với mỗi giao dịch thanh toán hóa đơn có giá trị từ 200.000 VND, khách hàng là thuê bao trả sau MobiFone sẽ nhận 01 mã giao dịch để tham gia quay số xác định trúng thưởng. Giải thưởng được quay số ngẫu nhiên cho các khách hàng may mắn trong 10 tuần của chương trình. Thông tin khách hàng trúng thưởng được công bố trên website www.mobifone.com.vn.

Khách hàng quan tâm tới sản phẩm dịch vụ của SeABank có thể liên hệ các điểm giao dịch gần nhất của SeABank trên toàn quốc, gọi Call Centre 1800 555 587 (miễn phí) hoặc truy cập website www.seabank.com.vn để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí.

PV

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,061 16,081 16,681
CAD 18,167 18,177 18,877
CHF 27,453 27,473 28,423
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,286 26,496 27,786
GBP 31,149 31,159 32,329
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.46 160.61 170.16
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,230 2,350
NZD 14,809 14,819 15,399
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,146 18,156 18,956
THB 638.37 678.37 706.37
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 17:00