Hà Nội xin thêm xe công, Bộ Tài chính lắc đầu

18:20 | 27/09/2016

601 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cho rằng mỗi sở, ban, ngành chỉ có định mức 2 xe công là quá ít, Hà Nội muốn xin gấp đôi nhưng đại diện Bộ Tài chính khẳng định "sẽ không có ngoại lệ".

Các vấn đề liên quan đến xe công chiếm phần lớn nội dung cuộc trao đổi với báo chí chiều 27/9 do ông Trần Đức Thắng - Cục trưởng Cục Quản lý Tài sản công (Bộ Tài chính) chủ trì. Trước việc lãnh đạo UBND TP Hà Nội hơn một lần đề nghị Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng xin "cơ chế đặc thù" cho địa phương tăng gấp đôi định mức xe công, ông Thắng khẳng định "không thể vượt quá quy định".

ha noi xin them xe cong bo tai chinh lac dau
Các Thứ trưởng, Tổng cục trưởng của Bộ Tài chính sẽ không đi làm bằng xe công từ 1/10. Ảnh: Thanh Lan.

Không chỉ chê ít định mức, Hà Nội còn cho biết sau khi rà soát theo Quyết định 32 của Thủ tướng, địa phương này vẫn thiếu 80 xe công và có thể cân nhắc khoán chi phí xe công để giải quyết tình trạng hiện nay.Theo quyết định 32/2015 của Thủ tướng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh ủy, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được trang bị tối đa 2 xe một đơn vị. "Quyết định của Thủ tướng đã quy định rõ, mỗi đơn vị chỉ như vậy. Theo quan điểm của Cục, tiêu chuẩn định mức ấy cơ bản phù hợp và khó có ngoại lệ", ông Thắng cho biết.

Cũng liên quan tới việc tiên phong khoán chi phí xe công của Bộ Tài chính, đại diện Cục Quản lý Công sản cho biết các Thứ trưởng của Bộ, các Tổng cục trưởng và các chức danh tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25) có thể sẽ đi làm bằng taxi, phương tiện công cộng hoặc thậm chí đi bộ..., tuỳ vào quyền lựa chọn của mỗi người.

Lý giải về việc mới chỉ thực hiện khoán chi phí đưa đón từ nhà đến nơi làm việc, đại diện Cục Quản lý Công sản cho biết việc thực hiện "khoán" này cần phải làm từng bước, thận trọng chứ không thể ồ ạt mở ra, có thể ảnh hưởng tới hoạt động của các đơn vị. "Với địa bàn trung tâm đô thị mà phương tiện công cộng, cá nhân phát triển, có thể thực hiện khoán được, nhưng phải gắn với hạ tầng đáp ứng được yêu cầu. Ngược lại, phải tính tới cả chuyện an ninh an toàn cho các chức danh lãnh đạo", ông Thắng nói.

Đại diện Cục Quản lý Công sản cũng cho biết, Bộ Tài chính đã gửi báo cáo Thủ tướng kết quả rà soát xe công tại tất cả các Bộ, ngành, địa phương. Theo ông Thắng, tổng số xe của các đơn vị (chưa kể của Quốc phòng, Công an) là 37.000 chiếc. "Sau sắp xếp, ước tính thừa khoảng vài nghìn chiếc và sẽ xử lý theo đúng quy định. Chúng tôi đã có văn bản gửi từng bộ ngành địa phương về việc thừa thiếu như thế nào, phải xử lý ra sao", đại diện Cục Công sản nói.

Thanh Thanh Lan

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,302 16,402 16,852
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,333 27,438 28,238
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,354 31,404 32,364
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.56 159.56 167.51
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,866 14,916 15,433
SEK - 2,287 2,397
SGD 18,203 18,303 19,033
THB 632.07 676.41 700.07
USD #25,148 25,148 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00