Hà Nội - TP HCM - VCCI ký cam kết phục vụ doanh nghiệp

16:00 | 29/04/2016

495 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 29/4, trong khuôn khổ Hội nghị doanh nghiệp Việt Nam năm 2016 tổ chức tại TP HCM, đại diện Hà Nội – TP HCM – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã ký cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
ha noi tp hcm vcci ky cam ket phuc vu doanh nghiep
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại hội nghị

Lễ ký dưới sự chứng kiến của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, các Phó Thủ tướng Chính phủ và Bí thư Thành uỷ TP HCM.

Thông qua lễ ký, Hà Nội và TP HCM cam kết mạnh mẽ, cụ thể về cải thiện môi trường đầu tư với những chỉ tiêu mang tính định lượng.

Lãnh đạo TP Hà Nội cam kết đi đầu trong xây dựng chính quyền điện tử, 100% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng sẽ được giải quyết trong vòng 2 ngày, giảm 1 ngày so với quy định.

Đồng thời TP Hà Nội sẽ duy trì tỉ lệ doanh nghiệp kê khai thuế điện tử 95%, nộp thuế điện tử là 90%. Cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư so với quy định. Giảm 20% thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.

ha noi tp hcm vcci ky cam ket phuc vu doanh nghiep
Hà Nội – TP HCM – VCCI ký cam kết phục vụ doanh nghiệp

Lãnh đạo TP HCM cũng cam kết tích cực xây dựng chính quyền điện tử, phấn đấu 98% doanh nghiệp kê khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử là 90%.

Về thủ tục hải quan phấn đấu giảm 50% so với quy định. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư giảm 30%...

Đánh giá về lễ ký, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc cho rằng, việc ký cam kết trên là ký mẫu, giữa Hà Nội, TP HCM và VCCI. Sau đây, tất cả các địa phương trên cả nước đều phải cam kết như Hà Nội và TP HCM đã làm.

Đây là những nội dung thiết thực, Chính phủ sẽ kiểm tra.

Thủ tướng nhấn mạnh, xã hội Việt Nam đã có truyền thống tôn vinh doanh nghiệp, tôn trọng doanh nhân, như nhà bác học Lê Quý Đôn đã tổng kết.

Đặc biệt, Bác Hồ ngay sau khi giành được độc lập đã gặp doanh nhân. Trong lúc khó khăn nhất, doanh nhân sẵn sàng bỏ ra hàng nghìn lượng vàng để cứu đói, diệt giặc dốt, kháng Pháp, cứu nước.

ha noi tp hcm vcci ky cam ket phuc vu doanh nghiep Chính phủ mở đường cho 'đoàn quân tiên phong' về kinh tế
ha noi tp hcm vcci ky cam ket phuc vu doanh nghiep [Chùm ảnh] Bên lề ‘Hội nghị Diên Hồng’ tại TP HCM
ha noi tp hcm vcci ky cam ket phuc vu doanh nghiep Toàn cảnh "Hội nghị Diên Hồng" Chính phủ với doanh nghiệp

Đỗ Hưng - Võ Hiển

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02