Hà Nội công bố danh sách 23 công ty nợ thuế nhiều nhất

06:46 | 07/07/2015

2,256 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngay sau khi Bộ Tài chính có yêu cầu 3 đơn vị là Cục thuế Hà Nội, Cục thuế TP HCM và Tổng cục Thuế công bố các công ty nợ thuế nhiều nhất, Hà Nội đã đưa ra danh sách 23 đơn vị " chúa chổm" trên địa bàn

Hà Nội công bố danh sách 23 công ty nợ thuế nhiều nhất

Dự án Usilk City của Công ty Sông Đà Thăng Long

Đứng đầu danh sách này là Công ty Sông Đà Thăng Long với số tiền nợ thuế hơn 375 tỷ đồng, ngay sau đó là Viglacera Hà Nội với số tiền 88 tỷ.

Đáng chú ý, Viglacera đang là cái tên nổi bật nhất với 3 công ty nằm trong "top 10" về nợ thuế.

Có thể thấy, đây hầu hết là các công ty xây dựng, có lĩnh vực kinh doanh dính dáng nhiều đến bất động sản - chiếm đến 19/23 vị trí. Điển hình là Công ty Sông Đà Thăng Long với khoản lỗ gần nghìn tỷ năm 2014, đồng thời công ty này cũng chưa đưa ra được kế hoạch lợi nhuận năm 2015 cho Đại hội đồng Cổ đông.

STT Công ty Số tiền nợ
1 Công ty Sông Đà Thăng Long 375,2
2 Công ty Viglacera Hà Nội 88
3 Công ty Cavico Xây dựng Cầu hầm 80,5
4 Công ty Sông Đà 9.06 68
5 Công ty Tập đoàn Điện tử Công nghiệp VN 65,4
6 Công ty Cavico Xây dựng Thủy điện 54,9
7 Công ty Cơ khí và Xây dựng Viglacera 50,2
8 Công ty Công trình Giao thông 118 - Momota 43,9
9 Công ty Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Viglacera Chi nhánh Tổng công ty Viglacera 40
10 Công ty Đầu tư phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam 38,5
11 Công ty Xây dựng Năng lượng 38
12 Công ty Coma 18 36,4
13 Coma 1 - Chi nhánh tổng công ty cơ khí xây dựng 34,4
14 Công ty Linh Gas Việt Nam 31,7
15 Công ty Cavico Điện lực và Tài nguyên 29,2
16 Công ty Nam Vang 26,4
17 Công ty Xây dựng Công trình ngầm 23,9
18 Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 23,5
19 Công ty Xây dựng số 6 Thăng Long 22,45
20 Công ty Cavico Việt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng 21,9
21 Công ty Xây dựng số 12 Thăng Long 19,3
22 Công ty Đường bộ 230 - Cienco 1 12,55
23 Công ty Tư vấn và Dịch vụ thương mại 9,8

TP HCM: Nợ thuế tăng hơn 20%

TP HCM: Nợ thuế tăng hơn 20%

(Petrotimes) – Tính đến ngày 31/12/2014, số nợ thuế của các cá nhân, tổ chức tại Cục Thuế TP HCM là 19.754 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với cuối năm 2013, trong đó nợ khó thu hơn 3.400 tỷ đồng.

Hoạt động khó khăn, doanh nghiệp “chây ì” nợ thuế

Hoạt động khó khăn, doanh nghiệp “chây ì” nợ thuế

Mặc dù đã được ngành thuế tiến hành giảm, giãn nợ tuy nhiên do hoạt động khó khăn nên tình trạng chây ì nợ thuế đang ngày càng gia tăng tại các doanh nghiệp tại TP HCM.

Cục Thuế Hà Nội cũng công bố danh sách 15 dự án nợ tiền sử dụng đất, vơi số tiền là 1.200 tỷ đồng tính đến ngày 30/6.

Một số dự án được ngành thuế kể tên như: Dự án tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở Thành An (quận Thanh Xuân); Trung tâm thương mại và nhà ở C1 khu đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính (quận Thanh Xuân); Công trình Hà Nội Paragon (quận Cầu Giấy), Toà nhà dịch vụ văn phòng và căn hộ cho thuê 155-161 Mai Hắc Đế (quận Hai Bà Trưng)...

P.V (Năng lượng Mới)

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 00:47