Gần 250 gian hàng tham gia Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017

16:02 | 01/11/2017

1,514 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 9-13/11, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ tổ chức Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017 (CraftViet 2017) tại Khu hội chợ triển lãm giao dịch kinh tế và thương mại (số 489 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) với sự tham gia của gần 250 gian hàng.
gan 250 gian hang tham gia hoi cho lang nghe viet nam 2017
Họp báo Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017

Trong khuôn khổ CraftViet 2017 có khoảng 250 gian hàng đến từ 24 tỉnh, thành phố trên cả nước tham gia. Các gian hàng được phân chia thành các khu vực: Khu triển lãm các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tiêu biểu với những sản phẩm chất lượng cao đạt danh hiệu, giải thưởng trong các cuộc thi; khu các sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, các trung tâm xúc tiến thương mại, trung tâm khuyến nông, khuyến công của các tỉnh, thành phố; khu mỹ nghệ kim hoàn: vàng, bạc, đồng, khảm tam khí; khu gốm sứ, pha lê thủy tinh; khu điêu khắc, chạm khảm từ đá, gỗ, sừng; khu hàng mây song, tre nứa, dệt thổ cẩm, lụa và các chất liệu khác; khu hoa khô, hoa lụa, hoa đất, hoa gỗ, khảm trai, sơn son thiếp vàng, các loại sản phẩm và mô hình làng nghề, phố nghề…

gan 250 gian hang tham gia hoi cho lang nghe viet nam 2017
Nghệ nhân Nguyễn Đăng Chế (làng Đông Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh) đang tô màu cho những bức tranh.

Trong khuôn khổ Hội chợ, nhiều sự kiện cũng được tổ chức với các nội dung phong phú, đa dạng như: Hội thảo “Phát triển du lịch làng nghề Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”, Hội nghị kết nối cung cầu sản phẩm nông nghiệp của hợp tác xã và làng nghề, không gian danh trà Việt Nam và đặc biệt là khu trình diễn, nơi các nghệ nhân trực tiếp trình diễn, chế tác các sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các làng nghề truyền thống trong cả nước như: khảm trai, chạm bạc, đan mây tre, gốm, dệt thổ cẩm...

CraftViet 2017 nhằm khuyến khích phát huy tiềm năng văn hóa du lịch và ngành nghề nông thôn. Đặc biệt, thông qua các hoạt động tiếp xúc trực tiếp tại Hội chợ, quan hệ thương mại sẽ được tăng cường, thắt chặt mối liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, đồng thời trao đổi, chia sẻ các kinh nghiệm trong sản xuất và phát triển sản phẩm. Đây còn là dịp để tôn vinh các làng nghề truyền thống, khuyến khích khả năng sáng tạo của các nghệ nhân, giới thiệu hình ảnh đất nước và con người Việt Nam, góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

N.H

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,843 15,863 16,463
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,555 14,565 15,145
SEK - 2,240 2,375
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00