Dự án buýt nhanh BRT tiết kiệm được bao nhiêu?

17:15 | 08/03/2017

916 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước những thông tin cho rằng, tuyến buýt nhanh BRT Kim Mã - Yên Nghĩa đội giá, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội khẳng định, tổng mức đầu tư giảm 119,821 triệu USD so với giá được phê duyệt ban đầu.

Theo báo cáo giải trình của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội gửi Thành ủy, UBND thành phố Hà Nội, dự án buýt nhanh BRT Kim Mã - Yên Nghĩa được phê duyệt từ năm 2007, sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới (WB). Tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt lần đầu là 452,42 triệu USD (vốn vay WB là 134,35 triệu USD; Quỹ môi trường toàn cầu GEF viện trợ không hoàn lại là 11,15 triệu USD; vốn ngân sách thành phố là 306,92 triệu USD).

Nhưng trong quá trình triển khai dự án, do thay đổi phạm vi, chế độ chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng, nên dự án phải điều chỉnh phê duyệt 3 lần. Tổng mức đầu tư tại lần điều chỉnh cuối cùng là 332,599 triệu USD (vốn vay WB là 115,592 triệu USD; vốn quỹ GEF là 11,15 triệu USD; vốn ngân sách thành phố là 205,851 triệu USD).

du an buyt nhanh brt tiet kiem duoc bao nhieu
Xe buýt nhanh BRT tuyến Kim Mã - Yên Nghĩa.

Sau lần điều chỉnh cuối cùng, tổng mức đầu tư dự án giảm 119,821 triệu USD. Thực tế, giá trị dự toán được phê duyệt, cũng như giá trị quyết toán chính thức thấp hơn tổng mức đầu tư được phê duyệt.

Về hạng mục BRT, tổng giá trị thực hiện đến thời điểm kết thúc dự án khoảng 35 triệu USD, thấp hơn so với giá trị trong tổng mức đầu tư được duyệt là 53,6 triệu USD.

Liên quan đến đoàn xe BRT, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội cho rằng, gói thầu đoàn xe được tổ chức đấu thầu quốc tế rộng rãi theo đúng các quy định của Việt Nam và WB. Kết quả đấu thầu được Sở Giao thông Vận tải Hà Nội phê duyệt với giá trúng thầu là 11.656.061 USD và đơn vị trúng thầu là Liên danh Openasia Equipment Limited-Volvo Bus.

Tuy nhiên, do việc đàm phán hợp đồng với nhà thầu liên danh này không thành công, nên Sở Giao thông Vận tải đã ban hành quyết định hủy đấu thầu. Giải thích rõ về việc hủy đấu thầu, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội cho biết, do nhà thầu đã đưa ra các điều kiện làm thay đổi các điều kiện chung đã nêu trong hồ sơ mời thầu và không chấp nhận yêu cầu của bên mời thầu về điều khoản tạm ứng, thanh toán hợp đồng…

Sau khi hủy thầu và được sự thống nhất của WB, Sở Giao thông Vận tải đã triển khai công tác đấu thầu lại theo đúng các quy định và đã chọn được đơn vị trúng thầu là Liên danh Công ty CP Thiên Thành An và Công ty CP ôtô Trường Hải. Giá trúng thầu là 7,9 triệu USD, trong đó đã bao gồm chi phí vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ, chi phí kiểm tra xe và thuế.

Giá xe buýt BRT do nhà thầu Trường Hải cung cấp khoảng 5,03 tỉ đồng/xe, trong đó giá xe đã bao gồm thuế là 4,91 tỉ đồng/xe, còn lại là các chi phí vận hành, đào tạo lái xe và nộp thuế VAT...

Lý giải về giá xe cao hơn với các dòng xe tương đương, Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông cho rằng, xe buýt BRT có thiết kế riêng với sàn xe cao và cửa mở bên trái, với sức chứa 90 hành khách và có hệ thống đóng mở cửa tự động khi tiếp cận cửa nhà chờ, xe được thiết kế với các đặc tính, thông số kỹ thuật riêng.

“Do đây là dự án sử dụng vốn vay ODA của WB nên ngoài việc thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam và chịu sự quản lý, giám sát của các cơ quan chức năng, thì trong quá trình thiết kế, lập dự toán, đấu thầu còn phải tuân thủ theo các quy định, thông lệ quốc tế cũng như chịu sự giám sát chặt chẽ của WB” - báo cáo giải trình nêu rõ.

Thiên Minh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,850 ▲150K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 09:45