Đột kích cơ sở làm nhái các loại nước mắm nổi tiếng

09:57 | 11/01/2013

1,605 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Để sản xuất nước mắm mang thương hiệu của các nhà sản xuất lớn, cơ sở nước mắm Đông Hải đã nhập các loại nước mắm trôi nổi trên thị trường về pha chế và dán nhãn của hãng nổi tiếng bán cho khách hàng.

16 thùng nước mắm đã bị thu giữ để xét nghiệm và kiểm tra chất lượng.

Khoảng 10h30 ngày 10/1/2013, Phòng Cảnh sát môi trường (Công an Hà Nội) phối hợp với Đội Quản lý thị trường số 6 (Chi cục QLTT Hà Nội) tiến hành kiểm tra cơ sở chế biến, kinh doanh nước mắm Đông Hải (ở số nhà 71, đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội).

Khu trưng bày sản phẩm nước mắm.

Tại thời điểm kiểm tra, tổ công tác phát hiện cơ sở này đang trưng bày và bán nhiều loại nước mắm đã đóng chai thành phẩm, như: Nước mắm Đông Hải; Cốt cá Hồng đặc biệt; Xí nghiệp nước mắm sạch V.A.T được chế xuất từ cá chim trắng Đại Dương, Doanh nghiệp Tư nhân Đại Dương; Nước mắm nhĩ Nha Trang.

Những vại đựng nước mắm có ghi giá tiền.

Bên trong kho hàng của cơ sở này, tổ công tác còn phát hiện hàng trăm can nhựa đựng nước mắm loại 20 lít. Qua kiểm tra, tổ công tác xác định các nhãn hiệu của sản phẩm nước mắm thành phẩm này đều có ghi hạn sử dụng bằng giấy dán ngoài vỏ chai, với thời gian sử dụng đến hết tháng 12/2014. Tuy nhiên, khi bóc phần giấy ghi hạn sử dụng trên ra thì hạn sử dụng được in trên nhãn chính thức là 12/2012 và năm 2011. Ngoài ra, còn một số lượng lớn các nhãn chưa sử dụng cũng ghi hạn sử dụng là 12/2012.

Rất nhiều sản phẩm nước mắm nổi tiếng bị làm giả như: Nước mắm nhĩ Nha Trang; Cốt cá Hồng đặc biệt.

Theo bà Trần Thị Hồng – chủ cơ sở nước mắm Đông Hải khai nhận, cơ sở này đã mua hai loại nước mắm (loại 15.000 đồng một lít và loại 5.000 đồng lít) của các cơ sở kinh doanh nước mắm khác trên thị trường nhưng không có hóa đơn, chứng từ mua bán. Sau khi mua về, cơ sở này cho hòa trộn hai loại nước mắm trên theo tỉ lệ khác nhau để cho ra các sản phẩm nước mắm có chất lượng và giá khác nhau rồi bán ra thị trường.

Tất cả số nước mắm trên, chủ nhân cơ sở này đã xuất trình bản phô tô giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Bà Hồng cam kết sẽ xuất trình bản gốc vào buổi làm việc tiếp theo. Ngoài ra, cơ sở này cũng không có bản công bố chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật. Các chỉ số tiêu chuẩn trên chai nước mắm thành phẩm của cơ sở này là số của cơ sở khác hiện nay đã ngừng sản xuất.

Hiện đoàn kiểm tra đã tiến hành lập biên bản, niêm phong 16 thùng nước mắm, lấy mẫu về kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.

Ngọc Tú

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,063 16,163 16,613
CAD 18,242 18,342 18,892
CHF 27,556 27,661 28,461
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,581 3,711
EUR #26,629 26,664 27,924
GBP 31,251 31,301 32,261
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.46 161.46 169.41
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,264 2,344
NZD 14,741 14,791 15,308
SEK - 2,269 2,379
SGD 18,230 18,330 19,060
THB 637.51 681.85 705.51
USD #25,182 25,182 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 15:00