Doanh nghiệp Trung Quốc muốn đặt xưởng sửa chữa máy bay tại Việt Nam

13:01 | 24/05/2016

2,908 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo nguồn tin từ Vientiane Times, công ty Taikoo Spirit Aero Systems Composite (Trung Quốc) - một trong những công ty cung cấp dịch vụ bảo trì và sửa chữa máy bay hàng đầu thế giới - đang có dự định sẽ xây dựng nhà máy tại các quốc gia thành viên ASEAN, trong đó có Việt Nam
doanh nghiep trung quoc muon dat xuong sua chua may bay tai viet nam
Ảnh minh họa.

"Chúng tôi đang tìm kiếm cơ hội để mở rộng hệ thống nhà máy, xưởng sửa chữa máy bay tại khu vực ASEAN, cũng các nước láng giềng như Campuchia, Lào, Myanma và Việt Nam", ông Sunny Mirchandani, Tổng giám đốc công ty cho biết.

Tuy nhiên, ông Mirchandani cũng bày tỏ một số lo ngại xung quanh vấn đề xây dựng các chi nhánh mở rộng. "Điều quan trọng vẫn là chất lượng cơ sở hạ tầng và các quy định được thông qua tại từng quốc gia trong khu vực".

Ông giải thích rằng để hoạt động sửa chữa, sản xuất máy bay không chỉ cần một khu công nghiệp rộng lớn, mà còn yêu cầu có đường rộng, thẳng, và điều kiện giao thông ổn định.

Trong khi đó, theo lời nhận định của ông, nhiều các quốc gia thành viên ASEAN tính đến nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. "Các hệ thống nhà máy của chúng tôi tại Trung Quốc đều có chất lượng cơ sở hạ tầng tốt, đi kèm với các quy định chặt chẽ từ chính phủ. Khi họ (bộ máy quản lý) cảm thấy có điều gì khúc mắc, chúng tôi sẽ buộc phải dừng mọi công việc lại và giải thích", ông cũng nói thêm.

doanh nghiep trung quoc muon dat xuong sua chua may bay tai viet nam
Ảnh minh họa,

Phát triển cơ sở hạ tầng hiện nay cũng đang là trọng tâm tại nhiều quốc gia ASEAN nhằm thu hút thêm các nhà đầu tư nước ngoài. Theo thống kê ước tính, việc phát triển cơ sở hạ tầng trong khu vực ASEAN có thể sẽ cần khoản vốn đầu tư lên đến 8,2 tỷ USD trong 10 năm từ 2010 đến 2020, tương đương khoảng 800 tỷ USD mỗi năm. Trong số này, 68% sẽ được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng mới, còn 32% còn lại duy trì, tu bổ hệ thống sẵn có.

Công ty Taikoo Spirit Aero Systems (hay còn gọi là Jinjiang) là một phần của tập đoàn HAECO Group và hiện đang phục vụ khách hàng trên toàn thế giới. Tại khu vực ASEAN, tập đoàn HAECO Group đang là đối tác cùng hãng hàng không Laos Airlines.

Tập đoàn HAECO Group được thành lập tại Hồng Kông vào năm 1950, và nhanh chóng trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa máy bay có quy mô lớn nhất thế giới.

Hiện nay, tập đoàn cung cấp một mạng lưới hệ thống rộng lớn, bao gồm cả dịch vụ sản xuất, lắp đặt khung máy bay, dịch vụ trực tuyến, dịch vụ thành phần, quản lý hàng tồn kho, quản lý các đội nhóm kỹ thuật, hệ thống chở hàng và đào tạo nhân lực.

Nguyễn Nguyễn

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00