Đoàn đại biểu cấp cao Lào thăm và làm việc tại Vinamilk

11:23 | 07/08/2017

297 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 5/8, trong khuôn khổ chuyến thăm và làm việc tại Việt Nam, Đoàn đại biểu cấp cao Đảng Nhân dân Cách mạng Lào tại Việt Nam đã đến thăm Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk).

Đoàn do ông Kikeo Khaykhamphithune - Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Khoa học Xã hội làm Trưởng đoàn cùng nhiều cán bộ cao cấp khác. Về phía Việt Nam có ông Nguyễn Tuấn Phong - Phó Trưởng ban Đối ngoại Trung ương; ông Lê Tuấn Khanh - Vụ trưởng Vụ Lào - Campuchia; lãnh đạo UBND TP Hồ Chí Minh và đại diện lãnh đạo Vinamilk.

doan dai bieu cap cao lao tham va lam viec tai vinamilk
Vinamilk vinh dự đón tiếp Đoàn đại biểu Đảng Nhân dân Cách mạng Lào tới thăm và làm việc

Trong buổi đón tiếp đoàn, bà Bùi Thị Hương - Giám đốc Điều hành Vinamilk - đã giới thiệu sơ lược về Vinamilk và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm lĩnh vực xuất khẩu, trong đó Lào là một thị trường mà Vinamilk luôn quan tâm và mong muốn thúc đẩy phát triển. Sau buổi làm việc, đoàn đã đi thăm Nhà máy sữa Việt Nam tại Bình Dương - nơi được các chuyên gia trong ngành sữa đặt tên là Mega vì quy mô hiện đại của nhà máy.

Nằm trên diện tích 20ha ở Khu công nghiệp Mỹ Phước 2 (tỉnh Bình Dương), Mega là nhà máy chuyên sản xuất sữa nước lớn nhất hiện nay của Vinamilk. Nhà máy có mức đầu tư 2.400 tỉ đồng, công suất giai đoạn 1 là 1,2 triệu lít sữa/ngày và hiện đang nâng công suất giai đoạn 2 lên đến 2,4 triệu lít/ngày (tương đương hơn 800 triệu lít/năm).

doan dai bieu cap cao lao tham va lam viec tai vinamilk
Đoàn đại biểu Đảng Nhân dân Cách mạng Lào quan sát mô hình thu nhỏ của Nhà máy sữa Việt Nam.

Đây là một trong những nhà máy sản xuất sữa lớn nhất thế giới, được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về quản lý chất lượng, VSATTP và bảo vệ môi trường. Toàn bộ quá trình sản xuất của nhà máy đều đạt chuẩn GMP và các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe như ISO 9001, ISO 17025, ISO 14000, tiêu chuẩn 22000 và tiêu chuẩn FSSC 22000, trong đó GMP là tiêu chuẩn bắt buộc đối với các nhà máy sản xuất dược phẩm và được khuyến khích áp dụng cho cả các công ty thực phẩm nói chung.

Ngoài dây chuyền khép kín từ khâu tiếp nhận sữa nguyên liệu, chế biến, thanh trùng, tiệt trùng đến đóng gói sản phẩm còn có hàng chục robot tự hành chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm. Hệ thống kho thông minh tối ưu hóa diện tích được lập trình hết sức khoa học cũng được điều khiển bằng robot để xuất nhập hàng nhanh chóng mà không cần đến sức người vận chuyển.

doan dai bieu cap cao lao tham va lam viec tai vinamilk
Đại diện Vinamilk và Đoàn đại biểu Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chụp ảnh lưu niệm tại Nhà máy sữa Việt Nam.

Sau khi tham quan và làm việc tại nhà máy, đoàn cán bộ cấp cao Lào cho biết rất ấn tượng về quy mô hiện đại của nhà máy cũng như mức độ đầu tư của Vinamilk vào các hoạt động kinh doanh sản xuất. Đoàn cũng rất vui mừng khi thấy Vinamilk đã đạt được nhiều thành tích nổi bật tại Việt Nam cũng như trên thế giới trong hơn 40 năm phát triển của mình. Với những thành tích này, đoàn cho rằng Vinamilk sẽ ngày càng thành công và trở thành một công ty sữa có uy tín và tầm cỡ trong khu vực.

Đoàn cũng hy vọng Vinamilk sẽ cân nhắc tìm kiếm thêm các cơ hội mở rộng đầu tư và xuất khẩu vào Lào nhằm đem đến cho người dân Lào nhiều sự lựa chọn về sản phẩm sữa hơn, góp phần thắt chặt mối quan hệ hữu nghị hợp tác đầu tư phát triển kinh tế và xã hội giữa hai nước.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,930 26,140 27,430
GBP 30,793 30,803 31,973
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,593 14,603 15,183
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,848 17,858 18,658
THB 629.89 669.89 697.89
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 22:00