Dễ dàng sở hữu căn hộ tiện nghi với sự hỗ trợ của PVcomBank

13:36 | 03/07/2017

210 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để sở hữu một căn nhà trong thời buổi hiện đại không còn là chuyện quá khó khăn, mỗi gia đình có tổng thu nhập bình quân từ 20 triệu đồng/tháng đã có thể mua một căn hộ ưng ý với hỗ trợ tài chính từ PVcomBank.
de dang so huu can ho tien nghi voi su ho tro cua pvcombank
Khách hàng giao dịch tại PVcomBank.

Căn hộ chung cư - xu hướng hiện đại

Sở hữu một căn hộ chung cư đã trở thành lựa chọn của nhiều người có nhu cầu nhà ở hiện nay. Theo khảo sát và nhận định của các sàn bất động sản, khách hàng độ tuổi 25-35 chiếm 50-60% thị trường, phần lớn đều có nhu cầu mua nhà chung cư trong vòng 1-3 năm tới và hầu hết là những người có nhu cầu thực. Thay vì nhà gắn liền với quyền sử dụng đất riêng lẻ, họ lựa chọn các căn hộ chung cư có đầy đủ các hoạt động phục vụ đời sống sinh hoạt của người dân đô thị như: trường học, khu mua sắm, khu vui chơi giải trí, thể thao… Đặc biệt, hình thức “chìa khóa trao tay” đang trở nên phổ biến.

Năm 2017 cho đến năm 2020, nhu cầu đối với nhà chung cư, đặc biệt là những căn hộ có giá tầm trung từ 1,5 - 2,5 tỉ đồng sẽ có chiều hướng tăng mạnh. Đây là những khu căn hộ đáp ứng được phần lớn nhu cầu của người mua với vị trí đẹp, giao thông thuận lợi, nội thất đầy đủ cùng nhiều tiện ích kèm theo.

Theo ông Lê Hoàng Châu, Chủ tịch Hiệp hội Bất động sản TP Hồ Chí Minh, nếu tổng thu nhập trung bình của 2 vợ chồng trẻ dao động từ 20-25 triệu đồng/tháng, việc sở hữu căn hộ trên 1 tỉ đồng có diện tích 60-75m2 không quá khó khăn.

Mua nhà chỉ với thu nhập 20 triệu/tháng?

Đối với người trẻ, có trong tay tiền tỉ để mua nhà không phải điều đơn giản. Vì thế, phương án vay vốn ngân hàng có liên kết với chủ đầu tư dự án để được hỗ trợ lãi suất ở mức thấp nhất sẽ là phương án phù hợp hơn cả.

“Dù vậy, người mua nên có trong tay tối thiểu số tiền tương đương 30% giá trị căn hộ và chỉ vay tối đa 70%. Đây là tỉ lệ phần trăm hợp lý để người mua nhà không bị gánh nặng kinh tế. Tuy nhiên, trong những năm đầu, người trẻ vẫn phải giảm bớt ngân sách cho các hoạt động mua sắm, vui chơi, giải trí, đi du lịch…”, chuyên gia kinh tế Đinh Thế Hiển phân tích.

Hiểu được nhu cầu của người dân thời hiện đại, ngay từ đầu năm 2017, PVcomBank đã tung ra gói ưu đãi “Lựa chọn thông thái - Gặt hái thành công” với tổng hạn mức gần 10.000 tỉ đồng dành cho những khách hàng cá nhân có nhu cầu vay, trong đó vay mua nhà chiếm tỉ trọng cao nhất. Theo đó, giá trị các khoản vay lên đến 85% giá trị căn hộ cùng mức lãi suất chỉ từ 6,8%/năm và thời gian vay kéo dài tới 20 năm. Đặc biệt, để giảm áp lực trả lãi trong thời gian đầu, ở một số dự án, PVcomBank còn ân hạn trả gốc trong năm đầu tiên.

Một số dự án lớn PVcomBank đã tài trợ có thể kể đến như Imperial Plaza (360 Giải Phóng, Hà Nội) - khu căn hộ được giới đầu tư mong chờ nhất từ cuối năm 2016 với hơn 80% căn hộ có chủ ngay khi vừa mở bán; hay như Riverside Garden (Vũ Tông Phan, Hà Nội) với đầy đủ các dịch vụ từ trung tâm thương mại, văn phòng, nhà trẻ, khu vui chơi, chăm sóc sức khỏe…; hoặc The Pega Suite - dự án đầu tiên tại TP Hồ Chí Minh sở hữu những căn hộ hiện đại theo tiêu chuẩn Đức…

Chị Nguyễn Thái Hà - nhân viên văn phòng tại Hà Nội đang có nhu cầu mua căn hộ 62m2 tại Imperial Plaza cho hay: "Hai vợ chồng chúng tôi mới cưới và có ý định mua nhà ra ở riêng, với thu nhập của cả hai khoảng 25 triệu/tháng, chúng tôi lựa chọn Imperial Plaza, vừa gần nhà bố mẹ tiện đường đi lại, lại có hỗ trợ từ PVcomBank. Tính ra, trung bình hằng tháng chúng tôi chỉ cần trả cho ngân hàng 10 triệu đồng, hai vợ chồng tiêu xài tiết kiệm một chút là có nhà mới để ở".

Để lựa chọn được căn hộ ưng ý với số tiền vừa túi, người trẻ cần cân đối đến diện tích sử dụng và tiện ích của căn hộ. Nếu chưa tính đến chuyện sinh con sớm, căn hộ hai phòng đã có thể đáp ứng thoải mái cuộc sống của hai vợ chồng. Hơn nữa, hiện nay với những hỗ trợ tài chính từ PVcomBank, việc mua nhà không còn là ước mơ quá xa vời với mỗi người dân.

Mỹ Hạnh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,883 15,903 16,503
CAD 17,973 17,983 18,683
CHF 27,188 27,208 28,158
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,513 3,683
EUR #26,023 26,233 27,523
GBP 30,939 30,949 32,119
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.21 159.36 168.91
KRW 15.93 16.13 19.93
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,603 14,613 15,193
SEK - 2,236 2,371
SGD 17,967 17,977 18,777
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 21:00