Cùng PVcomBank sở hữu căn hộ hiện đại, tiện ích Imperial Plaza

06:32 | 22/04/2017

507 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ nay, mỗi người dân có thể dễ dàng sở hữu không gian sống hiện đại, nhiều tiện ích tại Imperial Plaza khi vay mua căn hộ qua Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) với lãi suất chỉ từ 6,8%/năm cùng những ưu đãi hấp dẫn khác.
cung pvcombank so huu can ho hien dai tien ich imperial plaza
Trụ sở của PVcomBank.

Hiểu được những giá trị cuộc sống mà Imperial Plaza mang lại, PVcomBank đã cho ra mắt gói tín dụng “Lựa chọn thông thái - Gặt hái thành công” đối với những khách hàng vay mua căn hộ tại Imperial Plaza. Giá trị khoản vay lên đến 85% - 100% tùy vào loại tài sản đảm bảo cùng mức lãi suất chỉ từ 6,8%/năm. Thêm vào đó, thời gian vay của gói tín dụng cũng lên tới 20 năm và thậm chí, không trả nợ gốc tối đa 12 tháng.

Khách hàng mua căn hộ dự án có thể chủ động lựa chọn cho mình phương án vay vốn phù hợp nhất trong suốt thời gian vay. Cụ thể, phương án thứ nhất, khách hàng sẽ hưởng mức lãi suất ưu đãi là 6,8%/năm trong sáu tháng đầu, mức lãi suất sau ưu đãi sẽ bằng mức lãi suất cơ sở cộng với tỷ lệ margin 3,8%, áp dụng cho khoản vay tối thiểu 24 tháng. Hoặc nếu muốn vay với thời gian trả vốn lâu hơn, tối thiểu 36 tháng, khách hàng có thể lựa chọn mức lãi suất 6,99%/năm trong 12 tháng đầu và cộng thêm tỷ lệ margin 3,5% sau ưu đãi, hoặc mức lãi suất 7,99%/năm trong 18 tháng đầu và cộng thêm tỷ lệ margin 3,8% sau ưu đãi.

Tọa lạc tại vị trí tiện lợi bậc nhất thủ đô, tiếp giáp 3 mặt tiền lớn, giao thoa giữa các quận Thanh Xuân, Hoàng Mai và Hai Bà Trưng, Imperial Plaza 360 Giải Phóng là tổ hợp nhà ở thương mại lớn nhất tại phường Phương Liệt, Hà Nội với diện tích hơn 3,6 ha gồm ba tòa tháp chính và khu liền kề. Dự án không chỉ mang đến các căn hộ cao cấp đầy đủ tiện nghi, mà còn tích hợp các tiện ích vượt trội ngay trong nội khu như trường học, trung tâm thương mại, phòng tập gym, bể bơi, nhà hàng…

Có thể nói, Imperial Plaza xứng đáng là lựa chọn hàng đầu để “an cư lạc nghiệp” lâu dài. Dự án được ngân hàng PVcomBank bảo lãnh thanh toán cũng như giám sát chất lượng và tiến độ thi công, đảm bảo cho khách hàng nhận bàn giao đúng như cam kết với chủ đầu tư - Tincom Group.

Tiếp nối thành công giao dịch của tòa P1 với 90% các căn hộ đã có chủ nhân, ngày 11/12/2016, chủ đầu tư đã phối hợp cùng đơn vị phân phối tổ chức sự kiện ra mắt tòa P3 – trái tim Imperial Plaza. Theo thông tin từ chủ đầu tư, tổng số lượng căn hộ được bán ra trong ngày mở bán chính thức đạt 70%, khẳng định sức hấp dẫn của dự án trong chiến lược đầu tư của khách hàng và môi trường sống đẳng cấp đối với khách hàng mua để ở. Mới đây, ngày 26/3 vừa qua, tòa P2 cũng vừa chính thức được chào bán.

Gói tín dụng “Lựa chọn thông thái - Gặt hái thành công” cho vay mua căn hộ dự án Imperial Plaza là một trong chuỗi các giải pháp tài chính của PVcomBank nhằm giúp cuộc sống của mỗi người dân Việt Nam trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Bên cạnh những ưu đãi về lãi suất, PVcomBank cũng thường xuyên áp dụng các điều kiện cho vay linh hoạt, giải ngân nhanh, cùng các chương trình hỗ trợ vốn, ưu đãi phí dịch vụ, tạo sự thuận tiện trong giao dịch cho khách hàng... từ đó giúp giảm thiểu thời gian và chi phí giao dịch.

Kim Oanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,194 18,204 18,904
CHF 27,238 27,258 28,208
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,310 26,520 27,810
GBP 31,112 31,122 32,292
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.8 158.95 168.5
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,800 14,810 15,390
SEK - 2,250 2,385
SGD 18,074 18,084 18,884
THB 631.68 671.68 699.68
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 23:00