Cơ hội nghề nghiệp tại Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn

14:12 | 29/09/2014

1,177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Nằm trong chuỗi hoạt động của dự án tuyển dụng cho Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP) của SGS Việt Nam, ngày 28/9/2014 tại Khách sạn Melia Hà Nội đã diễn ra buổi hội thảo về cơ hội nghề nghiệp tại NSRP.

Cơ hội nghề nghiệp tại Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn

Đến với buổi hội thảo là sự có mặt của bà Nguyễn Thanh Thủy - Giám đốc dự án tuyển dụng tại NSRP của SGS VIệt Nam và nhiều chuyên viên tuyển dụng khác. Đặc biệt là sự có mặt của hơn 500 kỹ sư tài năng đã và sắp tốt nghiệp, mong muốn tìm kiếm những cơ hội việc làm tốt nhất trong ngành kỹ thuật, dầu khí.

SGS Việt Nam - là thành viên của tập đoàn SGS Thụy Sĩ với bề dày hơn 130 năm hoạt động trên thế giới và 25 năm tại Việt Nam. Từ tháng 7/2013, SGS được tin tưởng chọn lựa là đại diện tuyển dụng trong việc cung ứng nhân sự người Việt Nam và nước ngoài theo yêu cầu của NSRP.

Tại buổi hội thảo, SGS đã đem đến những thông tin vô cùng hữu ích về kế hoạch tuyển dụng sắp tới của NSRP. Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn là một dự án có vốn đầu tư hơn 9 tỷ USD, do Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam và các công ty Dầu khí Kuwait, Idemitsu Kosan Nhật Bản, Hóa chất Mitsui Nhật Bản cùng thực hiện. Chính thức khởi công xây dựng từ tháng 10- 2013, Lọc hóa dầu Nghi Sơn dự kiến sẽ đi vào hoạt động trong năm 2017. Trước nhu cầu lớn về nguồn nhân lực có chất lượng cao của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, trong buổi hội thảo, SGS mang đến cho các ứng viên rất nhiều cơ hội làm việc và phát triển sự nghiệp tại NSRP. Cụ thể với số lượng tuyển dụng : 168 vị trí kỹ sư vận hành, 22 vị trí kỹ sư bảo trì, 27 vị trí nhân viên phòng cháy chữa cháy, 20 nhân viên kế hoạch và kinh doanh, 16 vị trí cung ứng và giao nhận, cùng rất nhiều vị trí tuyển dụng khác nữa... Môi trường làm việc tại NSRP được đánh giá là chuyên nghiệp, năng động, giàu tiềm năng phát triển với rất nhiều phụ cấp đãi ngộ hấp dẫn cho nhân viên, là điểm dừng chân đáng tin cậy trên con đường tìm kiếm sự nghiệp vững chắc.

Buổi hội thảo lần này sẽ nằm trong chuỗi sự kiện được SGS tổ chức tại Hà Nội - Đà Nẵng - Sài Gòn. SGS Việt Nam luôn mong muốn đem lại những cơ hội tuyển dụng tốt nhất cho tất cả các bạn trẻ - những người đang mong muốn tìm kiếm một cơ hội việc làm tốt và một môi trường làm việc đáng tin cậy, đồng thời góp phần xây dựng lực lượng nòng cốt cho đội ngũ nhân lực của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

 

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,850 15,870 16,470
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,991 27,011 27,961
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,748 30,758 31,928
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,568 14,578 15,158
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,813 17,823 18,623
THB 627.8 667.8 695.8
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 02:00