Chứng quyền có bảo đảm: Muốn chơi phải vững luật

13:49 | 11/06/2017

2,587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE), chơi chứng quyền có bảo đảm (CW) hoàn toàn không dễ dàng.
chung quyen co bao dam muon choi phai vung luat
Quy trình giao dịch chứng quyền có bảo đảm tương tự giao dịch cổ phiếu.

Theo HOSE, sự ra đời của chứng quyền có bảo đảm (CW) hứa hẹn tạo ra cơ hội đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư bởi đây là sản phẩm có yêu cầu chi phí đầu tư thấp, tính đòn bẩy cùng khả năng sinh lời cao so với cổ phiếu thông thường. Tuy nhiên, như một tính chất luôn song hành, sản phẩm có tính đòn bẩy cao thì đồng thời cũng sẽ ẩn chứa nhiều rủi ro khi đầu tư. Vì vậy, nhà đầu tư cần trang bị cho mình đầy đủ kiến thức khi tham gia giao dịch sản phẩm mới này.

Thứ nhất, do tính chất đòn bẩy của CW, sự thay đổi của giá chứng khoán cơ sở tác động lên CW ở một tỉ lệ % lớn hơn. Nói cách khác, CW sẽ nhạy cảm hơn đối với các thông tin tốt, xấu của chứng khoán cơ sở và theo đó, mức sinh lời, rủi ro đối với CW cũng cao hơn.

Thứ hai, mỗi CW đều có vòng đời giới hạn (tối thiểu 3 tháng và tối đa 2 năm kể từ ngày phát hành). Vì vậy, tại thời điểm đáo hạn, trong trường hợp CW không được thực hiện quyền (tại Việt Nam chỉ có CW ở trạng thái có lãi (ITM) mới được thực hiện), CW sẽ vô giá trị và nhà đầu tư sẽ mất toàn bộ số tiền đã bỏ ra để đầu tư vào CW. Mặc dù khả năng thua lỗ xấu nhất đã được xác định tối đa bằng chi phí bỏ ra ban đầu để mua CW, tuy nhiên việc mất toàn bộ số tiền đã đầu tư vẫn có thể còn mới lạ đối với đa số các nhà đầu tư không chuyên tại Việt Nam vốn chỉ quen với việc đầu tư vào cổ phiếu, loại chứng khoán không có thời hạn và có quyền tự quyết đối với ngày chốt lời, cắt lỗ.

Để bảo đảm quyền lợi của mình, trước khi tiến hành đầu tư, nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ thông tin về CW do tổ chức phát hành thực hiện, gồm các thông tin như: chứng khoán cơ sở, thời gian đáo hạn, kiểu thực hiện quyền (châu Âu hay Mỹ), phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển giao chứng khoán cơ sở), nghĩa vụ khác của tổ chức phát hành và các thông tin khác.

chung quyen co bao dam muon choi phai vung luat
Ảnh minh hoạ.

Thứ ba, việc đặt lệnh giao dịch mua bán CW được thực hiện tương tự như giao dịch cổ phiếu. Những nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch cổ phiếu thông thường sẽ được sử dụng tài khoản này để giao dịch CW. Riêng đối với nhà đầu tư mới sẽ cần mở tài khoản tại công ty chứng khoán thành viên của HOSE và thực hiện đặt lệnh giao dịch CW. Thời gian giao dịch, phương thức giao dịch, các loại lệnh áp dụng cho CW tương tự như cổ phiếu, riêng đơn vị yết giá dự kiến là 10 đồng cho mọi mức giá.

Một điểm quan trọng các nhà đầu tư cần lưu ý là giá trần/sàn của CW trong ngày giao dịch được tính toán theo công thức quy định tại quy định tại Quy chế giao dịch của HOSE. Giá trần/sàn CW chịu tác động bởi giá trần/sàn của chứng khoán cơ sở và tỷ lệ chuyển đổi. Tổ chức phát hành phải thực hiện điều chỉnh giá thực hiện, tỷ lệ chuyển đổi trong trường hợp giá chứng khoán cơ sở bị điều chỉnh do tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở trả cổ tức, thưởng cổ phiếu. Ngoài ra, còn có một số quy định khác về giao dịch; tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở và nhà đầu tư nước ngoài… mà khi giao dịch CW các nhà đầu tư cần lưu ý.

Thứ tư, nhà đầu tư chỉ được thực hiện quyền khi CW có lãi và việc thanh toán bằng chứng khoán cơ sở hoặc tiền mặt là tùy thuộc vào điều kiện phát hành và loại chứng khoán cơ sở. Trong trường hợp nhà đầu tư không đặt lệnh thực hiện quyền thì CW sẽ tự động thực hiện theo phương thức thanh toán bằng tiền vào ngày đáo hạn. Nhà đầu tư cần chú ý các trường hợp CW bị bắt buộc thanh toán bằng tiền khi đáo hạn được quy định tại Điều 14 Thông tư 107/2016/TT-BTC.

Trường hợp thanh toán bằng tiền thì giá thanh toán CW khi thực hiện quyền sẽ do Sở giao dịch Chứng khoán quy định công thức xác định.

Thứ năm, Thông tư 107/2016/TT-BTC đã quy định nhà đầu tư không được phép thực hiện giao dịch ký quỹ đối với CW để giảm thiểu những rủi ro khi đầu tư CW. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở không được đầu tư và giao dịch CW có tài sản cơ sở là chứng khoán của chính tổ chức đó. Trường hợp CW bị hủy niêm yết do tổ chức phát hành bị đình chỉ, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc do chứng khoán cơ sở bị hủy niêm yết, hoặc do không thể xác định được chỉ số chứng khoán, tổ chức phát hành phải thực hiện mua lại CW, giá mua lại được xác định theo mức giá thị trường.

Đỗ Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00