Chủ tịch tập đoàn thoái sạch vốn, Lã Vọng về đâu?

09:42 | 11/07/2018

1,528 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều câu hỏi đặt ra là vị đại gia nổi tiếng Hà Nội Lê Văn Vọng sẽ làm gì sau khi rời Tập đoàn Lã Vọng?
chu tich tap doan thoai sach von la vong ve dau
Trong bản công bố nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp mới đây của Tập đoàn Lã Vọng, ông Lê Văn Vọng đã không còn là người đại diện pháp luật cho Tập đoàn Lã Vọng.

Trong bản công bố nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp mới đây của Tập đoàn Lã Vọng, ông Lê Văn Vọng đã không còn là người đại diện pháp luật cho Tập đoàn Lã Vọng, thay vào đó là ông Đỗ Minh Đàm - chức vụ Tổng giám đốc sẽ là người đại diện pháp luật cho tập đoàn này.

Điều đặc biệt hơn nữa cả 3 cổ đông sáng lập ra Tập đoàn Lã Vọng gồm ông Lê Văn Hải (100 tỷ đồng - tương đương 20% cổ phần); ông Lê Văn Vọng (300 tỷ đồng - tương đương 60% cổ phần) và bà Đặng Thị Như Trang (100 tỷ đồng - tương đương 20% cổ phần) đã đồng loạt thoái toàn bộ vốn tại Tập đoàn Lã Vọng từ 18/1/2018.

Động thái này của ông Lê Văn Vọng chỉ xảy ra một thời gian ngắn trước khi Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Chính phủ thanh tra toàn diện các dự án của Công ty CPTM & DV Lã Vọng và đơn vị thành viên trên địa bàn TP Hà Nội.

Ngay sau khi ông Vọng bất ngờ thoái toàn bộ vốn tại Tập đoàn Lã Vọng, nhiều câu hỏi đặt ra là vị đại gia nổi tiếng Hà Nội này sẽ làm gì sau khi rời Tập đoàn Lã Vọng?

Chỉ chưa đầy hai tháng từ khi thoái vốn khỏi Tập đoàn Lã Vọng, ông Lê Văn Vọng đã lập ra một doanh nghiệp mới. Đó là Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam thành lập ngày 22/03/2018 địa chỉ tại Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội với số vốn điều lệ 500 tỷ đồng. Ông Lê văn Vọng chính là người đại diện pháp luật cho công ty.

Công ty gồm 3 cổ đông sáng lập, trong đó ông lê Văn Vọng với vốn góp 199,98 tỷ chiếm 99,996% cổ phần, ông Vũ văn thái và Hà Chí Luyện (đều có địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hoằng Hóa – Thanh Hóa) với số vốn góp mỗi người là 10 triệu đồng, tương đương 0,002% cổ phần mỗi người.

Điều đáng chú ý, trong số 33 ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam có nét tương đồng với 36 ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn Lã Vọng khi đều tập trung vào các lĩnh vực như bất động sản, xây dựng, kinh doanh nhà hàng, dịch vụ đồ uống, vận tải biển...Tuy nhiên đối với lĩnh vực bất động sản thì công ty mới của ông Vọng có thêm một số ngành như tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản...những ngành nghề mà trước kia Lã Vọng không có.

Cụ thể, các ngành nghề chính đăng ký chính của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam bao gồm: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, dịch vụ tư vấn bất động sản, dịch vụ quản lý bất động sản, kinh doanh bất động sản, xây dựng dân dụng, đại lý du lịch, nhà hàng và các dịch vụ ăn uống , giáo dục mầm non, đại lý vận tải tàu biển….

Hiện tại theo giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam mới thành lập được 3 tháng, với những ngành nghề kinh doanh đăng ký có thể thấy nhiều khả năng mảng hoạt động chính của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam vẫn là bất động sản.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

chu tich tap doan thoai sach von la vong ve dau Vì sao “đại gia” Lê Văn Vọng rút hết vốn khỏi Lã Vọng Group?
chu tich tap doan thoai sach von la vong ve dau Đại gia đi xe Rolls-Royce biển số 15555 bất ngờ rút hết vốn khỏi Tập đoàn Lã Vọng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 17,994 18,004 18,704
CHF 26,983 27,003 27,953
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,932 26,142 27,432
GBP 30,784 30,794 31,964
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.84 159.99 169.54
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,212 2,332
NZD 14,576 14,586 15,166
SEK - 2,250 2,385
SGD 17,820 17,830 18,630
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 23:00