Chinh phục thị trường Nhật Bản - Bài học từ xuất khẩu lá tía tô xanh

11:01 | 04/10/2017

1,356 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhật Bản - thị trường xuất khẩu tiềm năng, song cũng vô cùng khó tính. Các mặt hàng muốn xuất khẩu vào Nhật Bản phải đáp ứng được những yêu cầu rất cao về tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, thậm chí, cao hơn cả các tiêu chuẩn quốc tế thông thường.
chinh phuc thi truong nhat ban bai hoc tu xuat khau la tia to xanh
Ảnh Internet

Với đòi hỏi cao như vậy, nhiều doanh nghiệp (DN) ngại xuất khẩu hàng hóa vào Nhật Bản, tìm đến những thị trường dễ tính hơn. Tuy nhiên, nếu đã thành công ở Nhật Bản, DN hoàn toàn có thể tự tin hướng tới xuất khẩu hàng hóa đến nhiều nước trên thế giới. Và, câu chuyện Công ty Cổ phần Tập đoàn May Hồ Gươm thành công trong việc xuất khẩu lá tía tô xanh sang thị trường Nhật Bản gần đây là một ví dụ điển hình.

Mỗi lá tía tô được DN này xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản có giá từ 500 - 700 đồng. Trong khi đó, một ha trồng tía tô mỗi năm có thể cho thu hoạch khoảng 16 - 17 triệu lá, cho doanh thu 2,5 tỷ đồng. Công ty Cổ phần May Hồ Gươm đã xây dựng trang trại tía tô tại tỉnh Bắc Ninh với diện tích 11,3ha. Qua đó có thể thấy, doanh thu và lợi nhuận từ việc xuất khẩu lá tía tô xanh là rất lớn.

Song, theo ông Nguyễn Xuân Bằng - Giám đốc dự án trang trại tía tô thuộc Công ty Cổ phần May Hồ Gươm - để xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, việc trồng, chăm sóc cây tía tô phải tuân thủ các quy trình nghiêm ngặt như: Khảo sát nguồn nước, làm đất, chọn giống… Đặc biệt, lá đủ tiêu chuẩn phải là lá thứ 7 của cây trở lên và bảo đảm kích cỡ 6-8cm, không bị rách nát. Các công đoạn đều phải làm thủ công, công nhân làm việc phải tuân thủ quy trình nghiêm ngặt từ việc mặc đồng phục, đi dép vô trùng cho đến rửa tay bằng nước sát trùng, giữ vệ sinh. Sau khi phân loại, lá tía tô sẽ được đặt trong nhà lạnh 5 tiếng ở nhiệt độ 10 độ C rồi mới được chuyển đến Nhật Bản qua đường hàng không.

Từ câu chuyện lá tía tô Việt Nam đến được thị trường Nhật Bản có thể thấy, nếu có một kế hoạch bài bản, nghiêm túc và mục tiêu rõ ràng, DN Việt Nam hoàn toàn đủ khả năng chinh phục được những thị trường khó tính nhất.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00