Cải cách cơ sở hạ tầng tài chính trong bối cảnh hội nhập

17:06 | 13/07/2017

592 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Nguyễn Thị Hồng, Hội nghị lần thứ 4 “Mạng lưới phát triển cơ sở hạ tầng tài chính” (FIDN) là cơ hội để Việt Nam học hỏi kinh nghiệm cải cách cơ sở hạ tầng tài chính trong bối cảnh hội nhập.
cai cach co so ha tang tai chinh trong boi canh hoi nhap
Toàn cảnh hội nghị.

Ngày 12/7, NHNN phối hợp với Hội đồng Tư vấn kinh doanh APEC (ABAC) và Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) thuộc nhóm Ngân hàng Thế giới (WB) tổ chức Hội nghị lần thứ 4 “Mạng lưới phát triển cơ sở hạ tầng tài chính” (FIDN) với chủ đề “Cải cách cơ sở hạ tầng tài chính”. Đây là hoạt động chính thức nằm trong khuôn khổ hợp tác tài chính - ngân hàng APEC năm 2017 do NHNN đăng cai chủ trì, bên cạnh Diễn đàn châu Á - Thái Bình Dương (APEC) lần thứ 7 về "Tài chính toàn diện" đã được tổ chức thành công từ ngày 10 - 11/7/2017.

Hội nghị FIDN lần này đã tập trung thảo luận, cập nhật tiến độ phát triển cơ sở hạ tầng tài chính trong khu vực APEC; các thách thức phải xử lý khi tiến hành cải cách pháp lý liên quan đến giao dịch bảo đảm; các khó khăn mà cơ quan tư pháp gặp phải và các vấn đề liên quan tới định giá tài sản bảo đảm.

cai cach co so ha tang tai chinh trong boi canh hoi nhap
Phó Thống đốc NHNN Nguyễn Thị Hồng phát biểu tại hội nghi.

Sự tham gia của cơ quan tư pháp trong quá trình cải cách pháp lý, điều chỉnh các giao dịch bảo đảm được các đại biểu đặc biệt chú ý tại hội nghị lần này. Đối với nội dung này, các đại diện của Việt Nam đến từ NHNN, Bộ Tư pháp, Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tòa án Nhân dân tối cao và các đại diện đến từ Bộ Tư pháp Philippines, Hồng Kông, Mông Cổ đã tích cực chia sẻ những kinh nghiệm thực tế từ góc nhìn của cán bộ tư pháp, những người trực tiếp thực hiện các công việc hằng ngày liên quan tới giao dịch bảo đảm, thông tin tín dụng...

Tại hội nghị, các ý kiến của đại diện cơ quan tư pháp đã nhận được các phản hồi đa chiều từ góc nhìn của các học giả nghiên cứu về luật pháp đến từ trường luật thuộc Đại học Idianna (Hoa Kỳ), từ các tổ chức phi chính phủ, các chuyên gia thuộc khu vực công và tư nhân, các tổ chức tài chính quốc tế, các hiệp hội và doanh nghiệp...

Đối với Việt Nam, Hội nghị FIDN lần này là cơ hội để tích lũy kiến thức, kinh nghiệm trong bối cảnh Việt Nam phải đẩy mạnh hơn nữa quá trình cải cách, không chỉ trong lĩnh vực tái cấu trúc hệ thống tài chính ngân hàng mà còn cả trong cải cách cơ sở hạ tầng tài chính nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển và bắt kịp xu hướng phát triển của quốc tế trong tương lai.

Phương Linh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,298 16,398 16,848
CAD 18,285 18,385 18,935
CHF 27,322 27,427 28,227
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,726 26,761 28,021
GBP 31,332 31,382 32,342
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,853 14,903 15,420
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,197 18,297 19,027
THB 631.65 675.99 699.65
USD #25,139 25,139 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 18:00