Các giải pháp về vốn phát triển Ngành Công nghiệp hỗ trợ

06:13 | 01/06/2016

354 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 31/5/2016, Diễn đàn các giải pháp về vốn phát triển Ngành Công nghiệp hỗ trợ đã được Viện Nghiên cứu Chiến lược chính sách công nghiệp - Bộ Công Thương tổ chức tại Hà Nội.
tin nhap 20160601061034
Toàn cảnh Diễn đàn

Diễn đàn có sự tham gia của lãnh đạo một số bộ, ban, ngành, nhà quản lý, chuyên gia kinh tế, ngân hàng… cùng đại diện các doanh nghiệp liên quan đến Ngành Công nghiệp hỗ trợ (CNHT).

Các diễn giả mang đến Diễn đàn một số nội dung như: Đầu tư và giải pháp phát triển CNHT; công nghiệp hóa và hiện đại hóa Việt Nam cụm liên kết ngành; nguồn vốn đối với Ngành CNHT, thực trạng và giải pháp…

Là ngân hàng hàng đầu Việt Nam, VietinBank luôn đồng hành, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho cộng đồng doanh nghiệp (DN) trong nước và nước ngoài tại Việt Nam. Tại Diễn đàn này, đại diện VietinBank đã trình bày một số giải pháp nhằm hỗ trợ các DN CNHT trong việc tiếp cận nguồn vốn, cụ thể:

VietinBank triển khai nhiều chương trình tín dụng ưu đãi cho Khách hàng doanh nghiệp (KHDN) đặc biệt dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) như các chương trình: Kết nối khách hàng tiềm năng; Tiếp sức thành công cho khách hàng DNVVN; Hợp tác vươn xa cho DN siêu vi mô; Chung sức vươn xa cùng DN xuất nhập khẩu; Đồng hành phát triển cùng DN FDI… với lãi suất ngắn hạn từ 5%, lãi suất trung dài hạn từ 6,5%.

Ngoài các chương trình tín dụng, VietinBank còn triển khai sản phẩm theo chuỗi các KHDN khép kín. Nhiều gói sản phẩm được VietinBank thiết kế đa dạng, phù hợp theo từng chuỗi sản xuất kinh doanh cho từng ngành, lĩnh vực cụ thể với cơ chế lãi, phí ưu đãi, hấp dẫn, đồng thời đáp ứng đa dạng đối tượng khách hàng trong chuỗi từ DN vệ tinh đến DN chính và cán bộ công nhân viên của DN.

VietinBank cũng đã nghiên cứu phát triển các sản phẩm trọn gói đối với các DN xuất khẩu như các gói sản phẩm, dịch vụ: L/C, bảo lãnh, supply chain finance, trade card, bao thanh toán, UPAS LC, GSM102, ECA…

Bên cạnh đó, VietinBank cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thông tin để khách hàng có các biện pháp phòng ngừa rủi ro và được tư vấn xử lý khi phát sinh tranh chấp trong nước và quốc tế, tư vấn xử lý các giao dịch phức tạp và hỗ trợ thông tin tại các thị trường mới, thị trường nhạy cảm.

Xác định CNHT là một trong những lĩnh vực trọng điểm được Chính phủ ưu tiên đầu tư phát triển, VietinBank luôn đi đầu về cung cấp tín dụng cho các dự án, DN thuộc lĩnh vực CNHT. Dư nợ cấp cho các DN trong ngành CNHT luôn tăng trưởng hằng năm, trong đó ngành cơ khí, chế tạo, lắp ráp ô tô, điện tử tin học chiếm tỷ trọng trên 50% tổng dư nợ cho vay theo Ngành toàn hệ thống VietinBank.

VietinBank sẵn sàng đáp ứng đầy đủ, kịp thời tất cả nhu cầu về vốn, dịch vụ tài chính ngân hàng cho cộng đồng DN; triển khai mạnh mẽ các dịch vụ tài chính hiện đại với chất lượng cao giúp DN tiếp cận thị trường vốn một cách tốt nhất. Về lãi suất tín dụng, VietinBank cam kết giữ ổn định mặt bằng lãi suất cho vay.

Xuyên Uyên

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,835 15,935 16,385
CAD 17,964 18,064 18,614
CHF 26,913 27,018 27,818
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,534 3,664
EUR #26,262 26,297 27,557
GBP 30,827 30,877 31,837
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.38 160.38 168.33
KRW 16.54 17.34 20.14
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,524 14,574 15,091
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,901 18,001 18,601
THB 626.23 670.57 694.23
USD #24,550 24,630 24,970
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 17:00