Bộ Công Thương tôn vinh 102 sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

09:23 | 17/09/2017

777 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 15/9, tại Hà Nội, Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương đã công bố kết quả 102 sản phẩm nông sản được tôn vinh là Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2017.  

Bình chọn, tôn vinh Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia năm 2017 và Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu là hai hoạt động nằm trong Chương trình khuyến công quốc gia năm 2017 do Bộ Công Thương phát động, chủ trì và Cục Công nghiệp địa phương (Cục CNĐP) tổ chức thực hiện.

bo cong thuong ton vinh 102 san pham cong nghiep nong thon tieu bieu
Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2017 sẽ được giới thiệu tại Cung Triển lãm kiến trúc, quy hoạch xây dựng Quốc gia.

Việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thực hiện theo bốn cấp, gồm: Cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia. Tiêu chí bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của từng cấp được đánh giá cụ thể theo từng nhóm sản phẩm, gồm đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất, kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường, tính văn hóa và thẩm mỹ...

Năm 2017, có 102 sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia được bình chọn. Cụ thể:

Sản phẩm thủ công mỹ nghệ (19/34 sản phẩm), sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống (42/73 sản phẩm), sản phẩm thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí (22/31 sản phẩm) và các sản phẩm khác (19/33 sản phẩm).

bo cong thuong ton vinh 102 san pham cong nghiep nong thon tieu bieu
Mô hình trồng dưa vàng đạt các tiêu chí về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2017.

Phân theo khu vực: Khu vực phía Bắc có 36/60 sản phẩm đạt cấp quốc gia của 16/16 tỉnh, thành phố. Khu vực phía Nam có 39/62 sản phẩm đạt cấp quốc gia của 16/18 tỉnh, thành phố. Khu vực miền Trung - Tây Nguyên có 27/49 sản phẩm đạt cấp quốc gia của 12/14 tỉnh, thành phố.

Lễ công bố và tôn vinh 102 sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia năm 2017 do Cục Công nghiệp địa phương phối hợp với Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại tổ chức sẽ diễn ra trước lúc Khai mạc Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2017, ngày 20/9/2017 tại Cung Triển lãm kiến trúc, quy hoạch xây dựng quốc gia (số 1 đường Đỗ Đức Dục, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2017 là một trong chuỗi hoạt động khuyến công hỗ trợ đối với các sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, ngoài việc động viên, khích lệ những tổ chức, cá nhân, các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt giải tích cực hơn trong việc duy trì sản xuất và phát triển sản phẩm chất lượng cao, có tiềm năng lợi thế của vùng và quốc gia, còn tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở công nghiệp nông thôn giới thiệu các sản phẩm và trao đổi với các đối tác tạo ra mối liên kết thương mại, nhằm thúc đẩy sản xuất - kinh doanh. Thông qua đó còn tạo điều kiện để sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được giới thiệu, quảng bá trên thị trường.

bo cong thuong ton vinh 102 san pham cong nghiep nong thon tieu bieu
Lễ công bố và tôn vinh Sản phẩm Công nghiệp Nông thôn tiêu biểu năm 2015.

Trong thời gian diễn ra Hội chợ triển lãm sẽ diễn ra các Hội thảo/Diễn đàn trao đổi, chia sẻ nhằm đưa ra những định hướng, giải pháp nhằm tạo sự gắn kết giữa phát triển sản xuất sản phẩm CNNT với nhu cầu và thị hiếu của thị trường, qua đó nâng cao giá trị sản phẩm CNNT trong giai đoạn tiếp theo.

Hội chợ triển lãm sẽ diễn ra từ ngày 20/9 đến ngày 24/9/2017 tại Cung Triển lãm Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng quốc gia, địa chỉ số 01 đường Đỗ Đức Dục, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Bùi Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,220 16,240 16,840
CAD 18,218 18,228 18,928
CHF 27,233 27,253 28,203
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,308 26,518 27,808
GBP 31,133 31,143 32,313
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.73 158.88 168.43
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,838 14,848 15,428
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,072 18,082 18,882
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 20:00