Bộ Công Thương, Tài chính ký Quy chế phối hợp trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ

07:07 | 01/04/2017

822 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ nay, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ sẽ nộp hồ sơ phê chuẩn sản phẩm, đăng ký hợp đồng theo mẫu tại Bộ Tài chính. Bộ Tài chính và Bộ Công Thương sẽ tham vấn, trao đổi chuyên môn trong quá trình thẩm định nhằm rút ngắn thời gian phê chuẩn...
bo cong thuong tai chinh ky quy che phoi hop trong linh vuc bao hiem nhan tho
Lãnh đạo Bộ Công Thương và Bộ Tài chính ký Quy chế phối hợp.

Ngày 31/3/2017, tại trụ sở Bộ Tài chính, Thứ trưởng Bộ Tài chính Trần Xuân Hà cùng với Thứ trưởng Bộ Công Thương Trần Quốc Khánh đã ký Quy chế phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Công Thương trong việc phê chuẩn sản phẩm, đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với bảo hiểm nhân thọ.

Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ sẽ nộp hồ sơ phê chuẩn sản phẩm, đăng ký hợp đồng theo mẫu tại Bộ Tài chính. Bộ Tài chính và Bộ Công Thương sẽ tham vấn, trao đổi chuyên môn trong quá trình thẩm định nhằm rút ngắn thời gian phê chuẩn sản phẩm, đăng ký hợp đồng theo mẫu và đơn giản hóa thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp.

Quy chế này nhằm thực hiện Điều 40 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm; Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg bổ sung bảo hiểm nhân thọ vào danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải thực hiện đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và Nghị định số 100/CP ngày 18/12/1993 về kinh doanh bảo hiểm; Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bảo hiểm số 61 năm 2010.

Trước nhu cầu ngày càng cao của người tham gia bảo hiểm đòi hỏi các doanh nghiệp bảo hiểm tiếp tục phát triển đa dạng hóa hơn nữa các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, nâng cao chất lượng phục vụ, đặc biệt công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Đây cũng là đòi hỏi chính đáng, đặt ra yêu cầu nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông qua việc hoàn thiện thể chế, tăng cường quản lý giám sát toàn diện hoạt động của các doanh nghiệp bảo hiểm trên tất cả mọi mặt từ khâu đăng ký, phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, nguyên tắc bán bảo hiểm, trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm đã giao kết; tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý nghiệp vụ, tài chính; tổ chức quản lý và sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm, qua đó củng cố niềm tin của người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu bảo hiểm da dạng của các tổ chức, cá nhân, góp phần ổn định nền kinh tế xã hội và bảo đảm an sinh xã hội.

Vì vậy Quy chế phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Công Thương đã làm rõ những thuật ngữ, nội dung cơ bản trong quy tắc, điều khoản sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, qua đó giúp việc tham gia bảo hiểm của người dân được thuận lợi hơn, việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm minh bạch hơn, đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm. Việc thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa hai Bộ cũng là việc cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trong quá trình thực hiện việc đăng ký, phê chuẩn các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.

Hải Anh

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,816 15,836 16,436
CAD 17,971 17,981 18,681
CHF 26,934 26,954 27,904
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,504 3,674
EUR #25,949 26,159 27,449
GBP 30,780 30,790 31,960
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,250 2,385
SGD 17,815 17,825 18,625
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 21:00