Bình Định: Không cho phép nhà đầu tư liên kết với đối tác nước ngoài

07:01 | 28/09/2016

360 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đó là yêu cầu của UBND tỉnh Bình Định đặt ra đối với Công ty CP Du lịch và Thương mại Hoàng Đạt - nhà đầu tư Dự án Khu du lịch Kỳ Co - Nhơn Lý (Khu kinh tế Nhơn Hội) trong quá trình triển khai thực hiện dự án này.
tin nhap 20160928065148
Một góc biển Kỳ Cò - xã Nhơn Lý (TP Quy Nhơn) khiến du khách đến đây nhớ mãi không quên

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định Phan Cao Thắng vừa ra văn bản yêu cầu Công ty CP Du lịch và Thương mại Hoàng Đạt - nhà đầu tư Dự án Khu du lịch Kỳ Co - Nhơn Lý (Khu kinh tế Nhơn Hội) trong thời gian triển khai thực hiện dự án không được chuyển nhượng, liên doanh, liên kết với đối tác nước ngoài, kể cả Việt kiều; không xây dựng công trình kiên cố làm biến dạng địa hình và ảnh hưởng đến lĩnh vực quốc phòng - an ninh trên địa bàn.

UBND tỉnh Bình Định giao Ban quản lý Khu kinh tế hướng dẫn Công ty Hoàng Đạt quản lý, sử dụng phần diện tích mặt nước biển được giao; phối hợp với chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan thông tin, tuyên truyền, vận động người dân được biết về kế hoạch xây dựng và quản lý dự án. Đồng thời, yêu cầu nhà đầu tư khẩn trương xây dựng và thông báo công khai phương án khai thác, quản lý sử dụng mặt nước đảm bảo hài hòa giữa lợi ích cộng đồng và doanh nghiệp.

tin nhap 20160928065148
Một góc Eo Gió (xã Nhơn Lý, TP Quy Nhơn) đang là điểm đến hút khách du lịch trong ngoài tỉnh thời gian qua

Ban quản lý Khu kinh tế hướng dẫn nhà đầu tư dự án lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, xây dựng phương án sử dụng đường công vụ, trồng cây xanh tạo cảnh quan dọc hai bên đường,… gửi Ban quản lý Khu kinh tế trình lên UBND tỉnh Bình Định xem xét. Riêng đối với tuyến đường công vụ, yêu cầu Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục pháp lý theo quy định pháp luật trước khi đưa vào sử dụng.

Theo Ban quản lý Khu kinh tế, Hoàng Đạt là doanh nghiệp duy nhất được tỉnh Bình Định lựa chọn qua hình thức đấu thầu đầu tư tại bãi Kỳ Co - Nhơn Lý (thời hạn 50 năm). Dự án có tổng vốn đầu tư 213 tỉ đồng, với tổng diện tích mặt đất khoảng 50 ha. Dự kiến, cuối năm 2016, giai đoạn 1 của dự án sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng.

Doãn Công

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 03:45