BIDV trao thưởng 500 triệu đồng cho khách hàng

11:44 | 09/02/2017

346 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 8/2/2017, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức trao thưởng cho khách hàng may mắn đạt giải trong Chương trình khuyến mãi chứng chỉ tiền gửi “Gửi trọn niềm vui 2016”.
bidv trao thuong 500 trieu dong cho khach hang
Đại diện BIDV trao thưởng 500 triệu đồng cho khách hàng may mắn.

Theo đó, BIDV đã trao 1 giải Nhất là 1 ôtô Hyundai Grand i10 Sedan 1.2AT trị giá 500 triệu đồng cho ông Hoàng Văn Hiếu và 1 giải May Mắn là 1 chiếc xe Wave RSX trị giá 25 triệu đồng cho bà Đỗ Thị Ngọc, hai khách hàng của Chi nhánh Đông Hà Nội.

Chương trình khuyến mãi chứng chỉ tiền gửi “Gửi trọn niềm vui 2016” diễn ra từ ngày 5/10/2016 đến ngày 31/12/2016 dành cho các khách hàng cá nhân đã nhận được sự ủng hộ, tham dự nhiệt tình của khách hàng trong cả nước. Chương trình đã đem đến gần 280.000 niềm vui với tổng giá trị lên tới gần 20 tỉ đồng. Gần 200 khách hàng đã trúng giải May Mắn tại chi nhánh (mỗi chi nhánh 1 giải là 1 chiếc xe Wave RSX trị giá 25 triệu đồng).

Trước đó, ngày 16/1/2017, BIDV đã tổ chức quay số mở thưởng tìm ra chủ nhân của 1 giải Nhất xe ôtô Hyundai Grand i10, 2 giải Nhì xe VESPA GTS 150 trị giá 100 triệu đồng/giải, 3 giải Ba xe VESPA LXV trị giá 75 triệu đồng/giải và 20 giải Khuyến khích có trị giá 1 triệu đồng/giải.

Những năm qua, với mục tiêu “Chia sẻ cơ hội - Hợp tác thành công” và lấy khách hàng làm trọng tâm, BIDV đã luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng hiện đại, tốt nhất cho khách hàng trong gần 60 năm qua. BIDV luôn chú trọng cải cách, đổi mới, sáng tạo trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ và đạt được nhiều thành tựu nổi bật cả về quy mô, hiệu quả và chất lượng.

Năm 2017 là năm thứ 3 liên tiếp BIDV nhận được giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam do tổ chức tài chính uy tín The Asian Banker bình chọn, đồng thời được vinh danh là Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu năm 2016 do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam và Tập đoàn Dữ liệu quốc tế IDG bình chọn.

BIDV là ngân hàng TMCP có quy mô huy động vốn lớn nhất trong khối các Ngân hàng TMCP. Hoạt động huy động vốn gắn với các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mại tiền gửi với nhiều giải thưởng hấp dẫn, tổng giá trị hàng trăm tỷ đồng, đã tạo rất nhiều cơ hội trúng thưởng cho khách hàng. Sự tin tưởng, đồng hành của Quý khách hàng trong suốt những năm qua vừa là yêu cầu để BIDV không ngừng hoàn thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ, hướng tới khách hàng; vừa là động lực để BIDV tiếp tục phát huy hơn nữa sức mạnh cả hệ thống để phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng trong thời gian tới.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,191 16,211 16,811
CAD 18,238 18,248 18,948
CHF 27,259 27,279 28,229
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.51 159.66 169.21
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.6 672.6 700.6
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00