BIDV tặng 12 tỉ đồng quà tết cho người nghèo

12:46 | 01/02/2018

632 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 31/1, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức công bố chương trình "Quà tết tặng đồng bào nghèo" với tổng trị giá lên tới 12 tỷ đồng.

Chương trình tặng quà tết cho đồng bào nghèo đã trở thành hoạt động an sinh xã hội thường niên liên tục của BIDV từ năm 2009 đến nay. Với mong muốn góp phần đem đến cho đồng bào nghèo một cái tết no ấm, Tết Mậu Tuất 2018, Công đoàn BIDV đã phát động phong trào quyên góp 24.000 suất quà tết trị giá 12 tỷ đồng tặng đồng bào nghèo, công nhân lao động nghèo tại 63 tỉnh, thành phố trên khắp cả nước. Trị giá trung bình mỗi suất quà tết là 500.000 đồng/suất, theo thời giá hiện tại, một suất quà bao gồm: 1kg thịt, 2 chiếc bánh chưng, 1 hộp mứt, 1 chai rượu, 1 gói mỳ chính…

bidv tang 12 ti dong qua tet cho nguoi ngheo
Bà Lê Thị Kim Khuyên, Chủ tịch Công đoàn BIDV phát biểu.

Đây là năm thứ 9 liên tiếp BIDV thực hiện chương trình “Quà tết tặng đồng bào nghèo” với đối tượng ưu tiên là đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng bị thiên tai do lũ lụt và rét đậm, rét hại, công nhân viên chức lao động nghèo, bệnh nhân nghèo, người già neo đơn, trẻ em nghèo không nơi nương tựa. Công đoàn các chi nhánh BIDV sẽ tổ chức các đoàn công tác đến tận địa phương trực tiếp trao tặng quà tết cho đồng bào. Bên cạnh đó, BIDV cũng sẽ kết hợp với các cơ quan ban ngành chức năng các địa phương như: Liên đoàn Lao động, các quỹ bảo trợ xã hội, các trung tâm chăm sóc thương bệnh binh… tổ chức tặng quà cho người nghèo.

bidv tang 12 ti dong qua tet cho nguoi ngheo
Bà Khuất Thị Thu Hồng, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nhận 2.000 suất quà tết của BIDV trao tặng công nhân lao động nghèo thông qua Quỹ Tấm lòng vàng.

Ngay tại lễ công bố quà tết cho người nghèo năm 2018, BIDV đã trực tiếp trao tặng Quỹ Tấm lòng vàng do Báo Lao động sáng lập 1 tỷ đồng để tặng quà tết cho công nhân viên chức và lao động nghèo tại 63 tỉnh, thành phố; tặng Quỹ Bảo trợ trẻ em của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 200 triệu đồng để tặng quà cho trẻ em nghèo tại các trung tâm bảo trợ trẻ em… Sau chương trình, BIDV cũng sẽ phối hợp với Hội Nhà báo Việt Nam, Báo Tiền phong, Báo Công an nhân dân, Báo Sài Gòn giải phóng… thực hiện trao quà tết tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước.

Bà Lê Thị Kim Khuyên, Chủ tịch Công đoàn BIDV phát biểu: “Đối với chương trình tặng quà tết, Công đoàn các chi nhánh BIDV sẽ tích cực chủ động phối hợp với Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố đưa quà đến tận địa phương, phát tận tay đồng bào nghèo, công nhân lao động, bệnh nhân nghèo… Việc trao tặng quà tết tại các địa phương sẽ được BIDV hoàn thành trước ngày 23 tháng Chạp, đối với bệnh nhân nghèo tại các bệnh viện, trao tặng trước ngày 28 tháng Chạp”.

bidv tang 12 ti dong qua tet cho nguoi ngheo
Suất quà tết của BIDV có trị giá 500.000 đồng gồm bánh, mứt, rượu, giò, bánh chưng, dầu ăn...

Tặng quà tết cho người nghèo là hoạt động ý nghĩa thường niên được BIDV thực hiện từ nhiều năm qua trên quy mô toàn quốc. Từ 2009 đến nay, BIDV đã dành tặng tổng số gần 484.621 suất quà, tổng giá trị 145,6 tỷ đồng. Các hoạt động an sinh xã hội vì cộng đồng của BIDV đã được các cơ quan, Bộ, ngành đánh giá, ghi nhận bằng các giải thưởng: Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội vì cộng đồng (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Doanh nghiệp vì người lao động (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam).

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00