BIDV: Ngân hàng Việt Nam tốt nhất về công nghệ và vận hành

21:06 | 22/07/2017

2,177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) lần thứ 3 liên tiếp nhận được giải thưởng quốc tế “Ngân hàng Việt Nam tốt nhất về công nghệ và vận hành”. Giải thưởng do tạp chí uy tín Asian Banking & Finance (ABF) bình chọn trong khuôn khổ giải thưởng ABF Wholesale Banking Awards.
bidv ngan hang viet nam tot nhat ve cong nghe va van hanh
Trụ sở BIDV.

Theo Asian Banking & Finance, BIDV đã đáp ứng các tiêu chí về hoạt động quản trị vận hành hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) của tổ chức. Bên cạnh đó, sản phẩm BIDV HomeBanking dành cho khách hàng doanh nghiệp được ABF đánh giá là sản phẩm CNTT tiêu biểu, có tính năng động, sáng tạo và đem lại hiệu quả cao cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

BIDV HomeBanking dành cho khách hàng doanh nghiệp là hệ thống được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại, cung cấp API kết nối đến hệ thống khách hàng và cho phép khách hàng tự thực hiện tích hợp sâu rộng với các hệ thống CNTT của mình như CoreBanking, ERP, Quản lý nhân sự, tiền lương... Hệ thống tích hợp sẽ giúp tự động hóa các quy trình nghiệp vụ và giao dịch thông suốt (STP). Khách hàng có thể cập nhật ngay trạng thái giao dịch vào hệ thống của mình khi BIDV hoàn thành xử lý thông qua API. Đây là đặc tính sáng tạo, tạo nên sự khác biệt của BIDV Homebanking với các hệ thống Internet Banking khác trên thị trường Việt Nam.

Được phát triển từ năm 2015 bởi 100% chuyên gia công nghệ của BIDV, BIDV HomeBanking đã thu hút nhiều khách hàng lớn, quan trọng sử dụng dịch vụ như Tập đoàn Vingroup, Tập đoàn Viettel, Tập đoàn khách sạn Mường Thanh… Việc ứng dụng chữ ký số, số hóa tài liệu đem lại cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích như tiết kiệm chi phí, thời gian luân chuyển trong hoạt động quản lý công văn, giấy tờ, đồng thời đảm bảo toàn vẹn dữ liệu, xác nhận trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp cho các doanh nghiệp yên tâm với các giao dịch điện tử của mình trong môi trường Internet.

Với BIDV HomeBanking, khách hàng không phải đến các quầy giao dịch mà ở bất kỳ đâu có kết nối Internet, khách hàng đều có thể thực hiện giao dịch thanh toán, nhờ thu hộ, nhờ chi hộ, quản lý dòng tiền, thu ngân sách nhà nước và vấn tin trực tiếp kết quả của giao dịch, sao kê tài khoản online tài khoản.

Trong năm 2016, khách hàng đã thực hiện 149.018 giao dịch qua hệ thống BIDV HomeBanking. BIDV HomeBanking được hội đồng giám khảo ABF đánh giá là một sản phẩm có tính mới, năng động, sáng tạo và đem lại hiệu quả cao cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đã tạo điều kiện để đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và sẽ tiếp tục làm thay đổi hoàn toàn kênh phân phối và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống. Với BIDV, đây là cơ hội để khẳng định sức mạnh công nghệ của mình với nhiều ứng dụng giúp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông minh hơn.

Trong thời gian tới, BIDV sẽ tập trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ và đặc biệt tập trung chuyển đổi hệ thống ngân hàng cốt lõi nhằm hướng tới một ngân hàng đứng đầu Việt Nam và hàng đầu Đông Nam Á về mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động, đem lại tiện ích, dịch vụ tốt nhất, hài lòng nhất cho khách hàng trong nước và quốc tế.

Phạm Hải

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02