BIDV Hà Tây mang hy vọng đến với các em nhỏ mồ côi

14:00 | 12/02/2015

558 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/2/2015, tại Lạng Sơn, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Tây (BIDV Hà Tây) đã trao quà từ thiện đến Trung tâm Hy vọng Lộc Bình (đặt tại khu Phiêng Quăn, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình) với tổng trị giá 60 triệu đồng.

Số tiền trên sẽ được sử dụng để hỗ trợ nhu cầu cần thiết cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa và được quyên góp từ tấm lòng hảo tâm của các CBCNV BIDV Hà Tây. Cũng nhân dịp này, Công ty TNNH Tiến Đạt đã trao quà từ thiện trị giá 30 triệu đồng đến Trung tâm Hy vọng Lộc Bình. Giám đốc BIDV Hà Tây Trịnh Minh Tâm và Giám đốc Công ty Tiến Đạt Trần Văn Hưng đã trao món quà ý nghĩa trên đến đại diện Trung tâm là ông Nguyễn Trung Chắt.

Trung tâm Hy vọng Lộc Bình được xây dựng từ năm 2003, nay đã trở thành mái nhà chung của gần 60 em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa. Nơi ở của các em tại đây gồm 5 phòng nhỏ và 01 “chung cư vui vẻ ”. Trung tâm được hình thành và phát triển trên cơ sở phát tâm tự nguyện của ông Nguyễn Trung Chắt và 02 cán bộ quản lý (nguyên là các cán bộ Nhà nước). Hiện tại, Trung tâm Hy vọng Lộc Bình có 02 cơ sở gồm: Cơ sở 1 xây dựng tại Lạng Sơn và cơ sở 2 tại Hưng Yên.

Đại diện BIDV trao quà tết cho Trung tâm Hy vọng Lộc Bình

Nơi đây, cuộc sống vật chât của các em tuy còn nhiều thiếu thốn nhưng luôn tràn ngập tiếng cười và niềm vui. Các em luôn giúp đỡ bảo ban nhau như những người thân trong gia đình. Đặc biệt, các em còn được sống trong sự đùm bọc, nuôi dưỡng bằng tình thương yêu bao la của các cán bộ Trung tâm. Nhờ tình yêu thương, nuôi dưỡng của các cha, mẹ tại Trung tâm mà các em đã khôn lớn thành người. Từ Trung tâm đã có 3 em đi học nghề, có việc làm, lập gia đình riêng và ổn định đời sống; 6 em đang theo học các trường cao đẳng, đại học, học nghề.

Thấu hiểu những khó khăn về vật chất đặc biệt là mặt tinh thần của các em, với mong muốn mang đến những hy vọng để nâng bước các em trong cuộc sống, trong 3 năm qua, các CBCNV BIDV Hà Tây đã luôn sát cánh cùng các em trên bước đường cuộc sống. Mặc dù số tiền hơn 200 triệu đồng ủng hộ các em trong những năm qua không lớn nhưng đó là tình cảm, tâm huyết của các CBCNV BIDV Hà Tây trao gửi các em trong mỗi độ Tết  đến, xuân về.

Ông Trịnh Minh Tâm, Giám đốc BIDV Hà Tây tâm sự: “Chúng tôi đến với các em với tất cả tình cảm, niềm yêu thương và chỉ mong được nhìn thấy sự vui tươi, phấn khởi, những khuôn mặt rạng ngời, háo hức của các em. Hy vọng, tình cảm của chúng tôi sẽ vun đắp niềm tin lạc quan vào ngày mai của các em”.

Ông Nguyễn Trung Chắt, người mà nhân dân vẫn thường quen gọi với cái tên thân mật “Người nuôi dưỡng hy vọng cho hàng trăm trẻ mồ côi” xúc động cho biết: Trong những năm qua, BIDV Hà Tây luôn giúp đỡ Trung tâm hỗ trợ các em có điều kiện ăn ở và học tập. Sự giúp đỡ này đã góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho các em và thực sự là niềm động viên, an ủi đối với các em có hoàn cảnh khó khăn.

PV (tổng hợp)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 14:00