BIDV dành 10.000 tỉ cho vay ưu đãi với khách hàng cá nhân, hộ gia đình

15:21 | 17/05/2017

598 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ ngày 26/4 đến 30/9/2017 (hoặc đến hết quy mô gói), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) triển khai gói tín dụng mới với quy mô 10.000 tỉ đồng dành cho khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
bidv danh 10000 ti cho vay uu dai voi khach hang ca nhan ho gia dinh
Khách hàng giao dịch tại BIDV.

Tham gia gói tín dụng, khách hàng có thể lựa chọn linh hoạt các gói vay khác nhau, lãi suất ưu đãi chỉ từ 6,5%/năm đối với các khoản vay dưới 6 tháng và từ 6,8%/năm đối với các khoản vay từ 6 tháng đến 11 tháng (lãi suất thực tế áp dụng theo từng chi nhánh BIDV) giúp khách hàng chủ động cân đối nguồn tài chính và các kế hoạch kinh doanh. Chương trình áp dụng với các khoản vay giải ngân mới trong thời gian hiệu lực của chương trình.

Đồng thời, trong thời gian từ 11/5 đến 20/5/2017, các khách hàng cá nhân vay sản xuất kinh doanh có hợp đồng giải ngân lần đầu sẽ có cơ hội tham gia quay số để trúng các giải thưởng hấp dẫn như Laptop Asus sang trọng, Tivi Led thông minh Sony, Điện thoại Samsung Galaxy J5… trong chương trình “Gắn kết ước mơ” nhân dịp kỷ niệm 60 năm Ngày thành lập BIDV.

Với lãi suất ưu đãi, phạm vi triển khai trên toàn hệ thống BIDV, gói tín dụng 10.000 tỉ đồng thể hiện sự nỗ lực của BIDV trong việc đồng hành, hỗ trợ tích cực và thiết thực các khách hàng cá nhân để góp phần tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh. Khách hàng tham gia vay sản xuất kinh doanh và thực hiện giao dịch tại BIDV trong thời gian này sẽ được tham gia nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn từ các sản phẩm dịch vụ khác như chuyển tiền, ngân hàng điện tử… để quản lý hiệu quả tài khoản cá nhân trong hành trình “60 năm gắn kết yêu thương”.

Trước đó, BIDV cũng đã triển khai rất thành công gói tín dụng 15.000 tỉ đồng vay sản xuất kinh doanh từ ngày 9/2/2017. Chương trình đã được đông đảo khách hàng cá nhân ủng hộ và đã đạt quy mô giải ngân trước hạn vào tháng 4/2017.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00