BIDV công bố giảm lãi suất cho vay

19:39 | 10/07/2017

541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/7, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã công bố tiếp tục giảm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VNĐ đối với các đối tượng, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích đầu tư.
bidv cong bo giam lai suat cho vay
Khách hàng giao dịch tại BIDV.

Theo đó, thực hiện Quyết định 1425/QĐ-NHNN ngày 7/7/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế, BIDV thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VNĐ đối với các đối tượng, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích đầu tư kể từ ngày 10/7/2017.

Cụ thể: Áp dụng mức trần lãi suất 6,5%/năm đối với cho vay ngắn hạn VNĐ các đối tượng ưu tiên theo quy định của NHNN; Áp dụng mức lãi suất tối đa 6,0%/năm (thấp hơn so với quy định 0,5%/năm) đối với 5 lĩnh vực ưu tiên theo quy định của NHNN, thỏa mãn các điều kiện cho vay của BIDV gồm: Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; Thực hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh hàng xuất khẩu; Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ; Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Mức lãi suất tối đa 6,0%/năm cũng được BIDV áp dụng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường, doanh nghiệp có quan hệ tín dụng thường xuyên từ 3 năm trở lên và có năng lực tài chính, vốn tự có tham gia phương án sản xuất kinh doanh, khoản vay dự án hiệu quả.

Đặc biệt, BIDV sẽ áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa 5,5%/năm đối với doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình chịu ảnh hưởng lũ lụt tại các tỉnh miền Trung.

Bên cạnh đó, BIDV tiếp tục triển khai các chương trình, gói tín dụng có lãi suất ưu đãi hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh như sau: Gói tín dụng 30.000 tỉ đồng đồng hành cùng khách hàng doanh nghiệp với lãi suất từ 5,0%/năm; Gói tín dụng 10.000 tỉ đồng ngắn hạn VNĐ dành cho khách hàng mới thuộc đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDIs), doanh nghiệp xuất nhập khẩu và doanh nghiệp siêu nhỏ với lãi suất cho vay từ 5,5%/năm; Nghiên cứu triển khai gói tín dụng trung dài hạn ưu đãi cho vay đầu tư phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sạch với lãi suất thấp hơn mức thông thường đến 1,0% năm.

Là ngân hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam, BIDV luôn đồng hành cùng khách hàng, thời gian qua BIDV đã tích cực triển khai đẩy mạnh các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn vay ngân hàng như: Cải cách thủ tục cho vay, đưa ra các gói tín dụng phục vụ nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, đời sống của các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư.

Đức Nghĩa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,275 16,375 16,825
CAD 18,383 18,483 19,033
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,604 3,734
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,311 31,361 32,321
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.07 161.07 169.02
KRW 16.77 17.57 20.37
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,870 14,920 15,437
SEK - 2,305 2,415
SGD 18,254 18,354 19,084
THB 636.42 680.76 704.42
USD #25,180 25,180 25,485
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 08:00