"Bầu" Kiên bị truy tố, Tập đoàn Hòa Phát lo mất trắng 264 tỉ đồng

05:00 | 09/08/2013

611 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây là điều mà rất nhiều người đã nghĩ tới từ hơn 1 năm trước. Cho đến khi có tin "bầu" Kiên bị đề nghị truy tố với 4 tội danh, lo ngại này lại được dấy lên.

>> Dư chấn “bầu” Kiên khiến tài sản của ACB giảm 67.000 tỉ đồng

>> Ai đã bảo kê cho giao dịch “ma” của “bầu” Kiên?

>> Nghe đoạn băng ghi âm để biết vì sao ông Trần Xuân Giá và 3 'sếp' ACB bị khởi tố

>>“Trận đồ bát quái” thị trường tài chính - ngân hàng!?

>> ACB lỗ 659 tỉ đồng vì... vàng

Tập đoàn Hòa Phát đã bị "hớ" trong giao dịch với "bầu" Kiên.

 

Còn nhớ, gần 1 tháng sau ngày “bầu” Kiên bị bắt, Cơ quan điều tra đã ra quyết định khởi tố “bầu” Kiên thêm tội “lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và theo những thông tin được đưa ra tại thời điểm đó thì tội danh này của “bầu” Kiên được cho là liên quan đến các giao dịch cổ phần của Công ty cổ phần Thép Hòa Phát (công ty con của Tập đoàn Hòa Phát, mã chứng khoán: HPG).

Tại thời điểm đó, nghi vấn HPG đã “hớ” trong giao dịch mua 22 triệu cổ phần của Công ty cổ phần Thép Hòa Phát đã được đặt ra. Và dù chưa có kết luận chính thức, nhưng nghi vấn này gần như đã được khẳng định khi đại diện của cả HPG và ACB lần lượt lên tiếng về giao dịch này. Tổng giá trị giao dịch được xác định là 264 tỉ đồng.

Một loạt các câu hỏi đặt ra xung quanh giao dịch này đã được giới đầu tư khi đó đặt ra và dù không có căn cứ chính xác nhưng nhiều nhà đầu tư vẫn tin rằng đây là một giao dịch lừa đảo mua bán cổ phiếu của “bầu” Kiên. Và sau gần 1 năm tiến hành điều tra, nhận định này đã được chính Cơ quan điều tra khẳng định.

Theo kết luận điều tra của Cơ quan điều tra: Để tiến hành phát hành trái phiếu trị giá 800 tỉ đồng, Công ty Cổ phần đầu tư ACB Hà Nội đã dùng 22 triệu cổ phần của Công ty cổ phần thép Hòa Phát để thế chấp vào ngân hàng ACB. Tuy nhiên sau đó, khi chưa được sự đồng ý của ACB cũng như Công ty Chứng khoán ACB (Công ty chứng khoán ACB nắm 100% vốn), “bầu” Kiên đã thực hiện giao dịch mua bán với HPG và không thông báo việc đã thế chấp lượng cổ phiếu này cho ACB.

Như vậy thông tin mà ông Nguyễn Thanh Toại – Phó Tổng giám đốc ACB đưa ra rằng: Số cổ phiếu mà “bầu” Kiên đã thế chấp tại ACB vẫn đang được ACB nắm giữ là hoàn toàn chính xác. Và như vậy, HPG đã mua phải món hàng “hớ” thật và đang phải đối diện với nguy cơ mất trắng 264 tỉ đồng?

Nhóm phóng viên PetroTimes

>> Dư chấn “bầu” Kiên khiến tài sản của ACB giảm 67.000 tỉ đồng

>> Ai đã bảo kê cho giao dịch “ma” của “bầu” Kiên?

>> Nghe đoạn băng ghi âm để biết vì sao ông Trần Xuân Giá và 3 'sếp' ACB bị khởi tố

>>“Trận đồ bát quái” thị trường tài chính - ngân hàng!?

>> ACB lỗ 659 tỉ đồng vì... vàng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,880 15,900 16,500
CAD 18,009 18,019 18,719
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,935 26,145 27,435
GBP 30,815 30,825 31,995
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.88 160.03 169.58
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,590 14,600 15,180
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,850 17,860 18,660
THB 630.16 670.16 698.16
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 21:45