Bán bia, lẩu, thịt nướng, chủ chuỗi Vuvuzela, Gogi thu về 3.300 tỷ đồng

09:49 | 22/06/2018

518 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Biên lợi nhuận gộp của chuỗi nhà hàng lẩu, nướng, bia tươi này lên tới hơn 60% với doanh thu tăng gấp gần 7 lần sau 4 năm.

Công ty Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng (Golden Gate) vừa công bố nghị quyết phiên họp thường niên năm 2018, hé lộ những số liệu về hoạt động kinh doanh của một trong những chuỗi dịch vụ ăn uống lớn nhất hiện nay.

ban bia lau thit nuong chu chuoi vuvuzela gogi thu ve 3300 ty dong
Doanh thu của Golden Gate tăng 7 lần chỉ sau 4 năm mở rộng.

Sở hữu gần 20 thương hiệu chuỗi nhà hàng với những cái tên quen thuộc như Gogi, Daruma, Vuvuzela, Hutong hay Cowboy Jack's, doanh thu của Golden Gate trong năm 2017 đạt hơn 3.300 tỷ đồng, tăng gần 30% so với năm 2016. Chỉ trong 4 năm, từ mức hơn 500 tỷ năm 2013, đến nay doanh thu của Golden Gate đã tăng gần 7 lần.

Tuy nhiên, doanh thu chưa phải con số ấn tượng nhất của chuỗi này. Nhờ cung cấp dịch vụ ăn uống, biên lợi nhuận gộp của Golden Gate đạt gần 62% trong năm 2017. Nói cách khác, cứ 100 đồng khách hàng trả cho việc sử dụng dịch vụ tại các nhà hàng của chuỗi này thì trung bình chỉ có 38 đồng là chi phí nguyên liệu.

ban bia lau thit nuong chu chuoi vuvuzela gogi thu ve 3300 ty dong

Với đặc thù theo mô hình chuỗi, khoản chi lớn nhất của họ là chi phí hoạt động, chủ yếu là nhân công và mặt bằng. Năm 2017, Golden Gate chi ra 487 tỷ chi phí cho nhân viên và 348 tỷ cho chi phí mặt bằng. Lợi nhuận trước thuế, vì thế, không đạt con số quá cao.

So với nhiều đơn vị khác, con số lãi trước thuế hơn 250 tỷ đồng đạt được năm 2017 của Golden Gate có phần khiêm tốn. Tuy nhiên với một đơn vị có vốn điều lệ gần 64 tỷ đồng, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp này đã đạt gần 400%, một tỷ lệ hiếm doanh nghiệp tại Việt Nam làm được.

Năm 2018, Golden Gate đặt mục tiêu doanh thu tăng 31,4%, đạt 4.400 tỷ đồng với lợi nhuận trước thuế dự kiến đạt 326 tỷ. Số nhà hàng từ mức 227 cuối năm 2017, dự kiến cũng tăng gần 40% lên 316 vào cuối năm 2018.

Được thành lập từ năm 2008 với vốn điều lệ 32 tỷ đồng, Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng (Golden Gate) sau khi mua lại tài sản của Công ty Dịch vụ Thương mại Hoàng Thành đã triển khai chuỗi nhà hàng đầu tiên mang thương hiệu Ashima gồm 3 nhà hàng tại Hà Nội và 3 nhà hàng tại TP HCM.

Hai năm sau đó, hai chuỗi nhà hàng mới lần lượt được khai trương là thương hiệu lẩu băng chuyền Kichi-Kichi và Sumo BBQ. Đến năm 2013, sau khi đã thành lập được trung tâm phân phối và chế biển thực phẩm tại khu công nghiệp An Khánh, Golden Gate ra đời thêm một loạt thương hiệu mới, gồm Daruma, Gogi House, 37th Street hay Ba Con Cừu. Đến hết năm 2017, tổng số thương hiệu chuỗi nhà hàng do Golden Gate quản lý tăng lên con số 17 với 227 nhà hàng trên toàn quốc..

Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,172 16,192 16,792
CAD 18,211 18,221 18,921
CHF 27,286 27,306 28,256
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,796 14,806 15,386
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,100 18,110 18,910
THB 633.25 673.25 701.25
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 23:00