6 khách hàng PVcomBank may mắn trúng TV QLED Samsung

15:42 | 09/04/2018

203 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lễ quay thưởng chương trình khuyến mại (CTKM) “Tròn vẹn yêu thương, đong đầy hạnh phúc” vừa được Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) tổ chức long trọng tại 22 Ngô Quyền, Hà Nội với sự chứng kiến của đại diện các cơ quan chức năng, lãnh đạo ngân hàng và đông đảo các khách hàng trên địa bàn.
6 khach hang pvcombank may man trung tv qled samsung
Đại diện cơ quan chức năng, lãnh đạo ngân hàng và khách hàng tham dự buổi quay thưởng.

Đại diện các khách hàng đã được mời lên sân khấu để tự tay quay số điện tử và tìm ra 06 khách hàng may mắn trúng thưởng tivi QLED Samsung QA55Q7FAMKXXV (55 inch) trị giá 50 triệu đồng, gồm:

- Khách hàng Nguyễn Thị Hà: Mã số trúng thưởng A029206, giao dịch tại Chi nhánh Nghệ An.

- Khách hàng Lê Thị Minh Hiền: Mã số trúng thưởng B079459, giao dịch tại Hội sở.

- Khách hàng Phạm Thị Khánh Lâm: Mã số trúng thưởng C085964, giao dịch tại Chi nhánh Quy Nhơn.

- Khách hàng Vũ Thế Cường: Mã số trúng thưởng D001488, giao dịch tại Chi nhánh Tây Ninh.

- Khách hàng Võ Thị Kim Chi: Mã số trúng thưởng E022903, giao dịch tại Chi nhánh PVcomBank Thị Nghè.

- Khách hàng Lê Thu Nga: Mã số trúng thưởng G017659, giao dịch tại Chi nhánh Tây Đô.

Phát biểu tại lễ quay thưởng, bà Nguyễn Thúy Hạnh, Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân PVcomBank cho biết, nhằm tối đa hóa lợi ích cho khách hàng, cho Tết về đong đầy hạnh phúc, từ 25/12/2017-24/03/2018, PVcomBank đã triển khai CTKM “Tròn vẹn yêu thương, đong đầy hạnh phúc” với nhiều quà tặng may mắn và ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng gửi tiết kiệm và sử dụng tài khoản. Lựa chọn tài chính thông minh, dành những điều tốt đẹp cho gia đình để hạnh phúc tròn vẹn, tương lai thêm vững chắc, đó chính là thông điệp yêu thương mà PVcomBank muốn gửi tới khách hàng trong dịp Tết đoàn viên.

Sau 13 tuần triển khai, chương trình đã nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng, thu hút hơn 9.000 khách hàng tham gia với gần 12.000 sổ tiết kiệm được mở mới và tổng số dư huy động quy đổi lên tới 10.243 tỷ đồng. Hơn 7.000 quà tặng ngay đã được trao cho các khách hàng trên toàn quốc. “Có thể nói, chương trình đã góp phần tạo nên một không khí chào xuân tưng bừng trên toàn hệ thống, tại các chi nhánh ngân hàng cũng như mang tới cho các khách hàng nhiều niềm vui năm mới”, bà Hạnh chia sẻ.

Ngoài việc ưu đãi lãi suất hấp dẫn và quà tặng ngay, chương trình còn có hạng mục quay thưởng cho khách hàng may mắn. Theo đó, với mỗi 10 triệu đồng tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 01 tháng trở lên hoặc tài khoản Ưu việt mở mới và duy trì số dư bình quân tối thiểu 1 triệu đồng trong suốt thời gian khuyến mại, khách hàng sẽ được nhận 01 mã quay thưởng để có cơ hội trúng 01 tivi QLED Samsung QA55Q7FAMKXXV (55 inch).

Dự kiến, lễ trao thưởng cho 6 khách hàng may mắn sẽ được tổ chức sau 10 ngày kể từ ngày quay thưởng chương trình.

Với sự tin tưởng lựa chọn và hưởng ứng rất tích cực từ phía các khách hàng, PVcomBank sẽ còn tiếp tục phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích, các gói giải pháp tài chính thông minh, cùng nhiều chương trình khuyến mại và quà tặng hấp dẫn hơn nữa trong thời gian tới.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,041 16,061 16,661
CAD 18,154 18,164 18,864
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,256 26,466 27,756
GBP 31,094 31,104 32,274
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.58 160.73 170.28
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,229 2,349
NZD 14,781 14,791 15,371
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,127 18,137 18,937
THB 637.34 677.34 705.34
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 09:45