5 điều lý tưởng chào đón cư dân tại FLC Twin Towers

10:13 | 30/04/2016

317 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nằm ở vị trí vô cùng thuận tiện, sở hữu không gian xanh mơ ước và tổ hợp tiện ích, dịch vụ cao cấp, căn hộ  FLC Twin Towers hội tụ đủ những điều lý tưởng để mang đến cuộc sống tiện nghi và niềm hạnh phúc cho những gia đình cư dân…

Căn hộ cao cấp hiện đại

Có tổng mức đầu tư 5.200 tỷ đồng trên diện tích hơn 1 ha, FLC Twin Towers bao gồm 2 tòa tháp là tòa tháp văn phòng 50 tầng và tòa tháp văn phòng 38 tầng. Mang ưu điểm hiện đại và tiên tiến trong từng thiết kế và vật liệu xây dựng, mỗi căn hộ thuộc dự án FLC Twin Towers thực sự được coi là một “căn hộ tương lai”.

5 dieu ly tuong chao don cu dan tai flc twin towers
Nội thất trong căn hộ Twin Towers mang phong cách thiết kế Singapore hiện đại và cao cấp.

Với lợi thế là tòa tháp cao thứ 3 tại Hà Nội, các căn hộ FLC Twin Towers đều được thiết kế thông minh có góc nhìn ra Hồ Tây hay nhìn toản cảnh công viên Cầu Giấy với màu xanh trong lành. Các vật liệu sử dụng xây dựng căn hộ cũng mang tính chất tiết kiệm tối đa năng lượng như hệ thống kính thân thiện với môi trường, diện tích mặt kính được kéo dài xuống chân từng căn hộ  giúp tối ưu tầm nhìn tại mỗi căn hộ, tạo cảm giác rộng mở, thoáng đãng.

Không gian xanh mơ ước

FLC Twin Towers được các kiến trúc sư thiết kế dựa trên những ý tưởng sáng tạo về một không gian sống tràn ngập màu xanh.

Nhìn từ trên cao xuống tòa tháp hiện đại, 70% diện tích khối đế đã được phủ màu xanh của vườn sinh thái, hai vườn treo được thiết kế ở tầng giữa tòa nhà tạo nên một không gian xanh dịu mát. Trên tầng thượng của khu dân cư là một vườn thượng uyển được thiết kế với mong muốn mang lại không gian thực sự thoải mái cho cư dân. 

Tổ hợp tiện ích đa năng và cao cấp

Một trong những điểm nhấn ấn tượng khi nhắc đến tòa nhà FLC Twin Towers chính là tổ hợp tiện ích cao cấp tại tòa nhà.

Trung tâm thương mại 6 tầng phía dưới của tòa tháp đôi sẽ là địa điểm đặt siêu thị, các thương hiệu thời trang, tiêu dùng cao cấp, phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và mua sắm. Tổ hợp giải trí cao cấp bao gồm các trung tâm spa, fitness, giải trí có ngay trong tòa nhà sẽ là nơi lý tưởng để thư thái sau những giờ phút làm việc mệt mỏi. Hay khu vườn sinh thái ở khối đế của tòa nhà sẽ là sở hữu của những cư dân tại FLC Twin Towers, tại đây một hệ thống cây xanh kết hợp bể bơi chân mây, đài phun nước sẽ thực sự là một không gian thư giãn và vui chơi lý tưởng của mọi gia đình.

5 dieu ly tuong chao don cu dan tai flc twin towers

Một không gian xanh cùng nhiều tiện ích, khu vui chơi sẽ là những điều lý tưởng tại FLC Twin Towers

Vị trí vàng

Tọa lạc tại 265 Cầu Giấy, FLC Twin Towers được đánh giá nằm ở vị trí vàng khi nằm trên tuyến đường huyết mạch nối khu vực phía Tây với trung tâm thủ đô Hà Nội. Không những thế, xung quanh FLC Twin Towers là nhiều trung tâm hành chính, công trình văn hóa, tham quan giải trí lớn như Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Khu liên hiệp thể thao Mỹ Đình,  Bảo tàng Dân tộc học, Công viên Nghĩa Đô, Công viên Cầu Giấy,… Rất nhiều các Trung tâm thương mại lớn và các trường Đại học, trường phổ thông nằm ở các khu vực lân cận FLC Twin Towers sẽ tạo cho cư dân sự thuận tiện trong di chuyển cũng như dễ dàng hưởng thụ các tiện ích công cộng và an sinh. 

Uy tín từ chủ đầu tư FLC Group

Được biết đến là một chủ đầu tư đầy mạnh dạn và táo bạo, FLC Group đã xây dựng nhiều dự án lớn tại Hà Nội và trên khắp cả nước, tạo nên những dấu ấn đáng nhớ trên trường bất động sản trong nước thời gian qua.

5 dieu ly tuong chao don cu dan tai flc twin towers
Twin Towers nằm tại vị trí “vàng” với giao thông thuận tiện và gần nhiều tiện ích công cộng.

Năm 2015 vừa qua, FLC Group cũng vừa được vinh danh là một trong 2 chủ đầu tư uy tín nhất thị trường bất động sản tại Việt Nam (Vietnam Report bình chọn). Đây không chỉ là những minh chứng cho một quá trình đầu tư xây dựng đảm bảo mà còn là sự lựa chọn các đối tác vận hành, quản lý tòa nhà tốt, để luôn đặt lợi ích của cư dân lên hàng đầu.

Với 5 điều lý tưởng kể trên, FLC Twin Towers đã sớm được ví như một “thỏi nam châm” hút các khách hàng ở phân khúc thị trường nhà ở cao cấp tại thủ đô Hà Nội. Nhiều khách hàng quan tâm đã nhanh tay sở hữu căn hộ với những chính sách hỗ trợ tài chính linh hoạt. Dự kiến, FLC Twin Towers sẽ hoàn thành và bàn giao nhà cho khách hàng trong năm 2017.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Sàn giao dịch Bất động sản FLC – Tầng 1, Tòa nhà FLC Lanmark Towers

Website: www.flctwintowers.vn - Hotline: 0915.26.26.88

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,350 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,250 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▲200K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 10:00