4 tháng đầu năm 2017: Thu ngân sách từ dầu thô đạt 40,2% dự toán năm

20:56 | 09/05/2017

1,012 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Bộ Tài chính, thu ngân sách nhà nước (NSNN) từ dầu thô thực hiện 4 tháng đầu năm 2017 ước đạt 15,4 ngàn tỉ đồng, bằng 40,2% dự toán năm...
4 thang dau nam 2017 thu ngan sach tu dau tho dat 402 du toan nam
Ảnh minh họa.

Trong thông cáo phát đi chiều 9/5, Bộ Tài chính cho hay, tổng thu NSNN thực hiện tháng 4 ước đạt 105,7 ngàn tỉ đồng, lũy kế thực hiện 4 tháng ước đạt 396,47 ngàn tỉ đồng, bằng 32,7% dự toán năm, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm 2016.

Về cơ cấu thu ngân sách, thu nội địa tháng 4 ước đạt 89,7 ngàn tỉ đồng, lũy kế 4 tháng ước đạt 325,9 ngàn tỉ đồng, bằng 32,9% dự toán năm, tăng 15,7% so với cùng kỳ năm 2016. Một số khoản thu tiến độ đạt khá so dự toán là thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh đạt 34,4% dự toán năm; Thu thuế thu nhập cá nhân đạt 40,7% dự toán năm; Thu phí, lệ phí (bao gồm lệ phí trước bạ) đạt 37,1% dự toán năm; Các khoản thu về nhà, đất đạt 50,3% dự toán năm; Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt 56,4% dự toán năm.

Tiến độ thu ngân sách của các địa phương cơ bản đạt khá so dự toán và tăng so với cùng kỳ năm trước. Ước tính cả nước có 45/63 địa phương thu nội địa đạt tiến độ dự toán (trên 32%), trong đó 25 địa phương thu đạt trên 36% dự toán năm, 51/63 địa phương thu cao hơn so cùng kỳ, 12 địa phương thu thấp hơn so cùng kỳ.

Thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện tháng 4 ước đạt 22,5 ngàn tỉ đồng, lũy kế 4 tháng ước đạt 92 ngàn tỉ đồng, bằng 32,3% dự toán năm, tăng 15,8% so với cùng kỳ năm 2016.

Đáng chú ý, thu ngân sách từ dầu thô thực hiện tháng 4 ước đạt 3,8 ngàn tỉ đồng, lũy kế 4 tháng ước đạt 15,4 ngàn tỉ đồng, bằng 40,2% dự toán năm, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2016. Thu ngân sách từ đầu thô tăng là do giá dầu thô của Việt Nam bình quân 4 tháng khoảng 55,6 USD/thùng, tăng 5,6 USD/thùng so với giá dự toán.

Về chi ngân sách, theo Bộ Tài chính, tổng chi NSNN tháng 4 ước đạt 108,4 ngàn tỉ đồng; lũy kế chi 4 tháng ước đạt 393,38 ngàn tỉ đồng, bằng 28,3% dự toán năm, tăng 9,8% so với cùng kỳ năm 2016.

Như vậy, tính chung 4 tháng đầu năm 2017, ngân sách nhà nước đã thặng dư gần 3,1 ngàn tỉ đồng.

Thanh Hải

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.300 ▲500K 81.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,100 ▲200K 81,100 ▲200K
SJC 5c 79,100 ▲200K 81,120 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,100 ▲200K 81,130 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,927 16,027 16,477
CAD 18,001 18,101 18,651
CHF 26,915 27,020 27,820
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,546 3,676
EUR #26,353 26,388 27,648
GBP 30,916 30,966 31,926
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.45 160.45 168.4
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,256 2,336
NZD 14,603 14,653 15,170
SEK - 2,284 2,394
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.21 671.55 695.21
USD #24,545 24,625 24,965
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24585 24635 24975
AUD 15962 16012 16415
CAD 18040 18090 18497
CHF 27163 27213 27616
CNY 0 3395.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26552 26602 27112
GBP 31086 31136 31598
HKD 0 3115 0
JPY 161.79 162.29 166.8
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18227 18227 18588
THB 0 639.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 15:00